So sánh xe máy Honda Wave S và Honda Wave Alpha

Chuyển tới nội dung chính trong bài[xem]
Honda Wave Alpha và Honda Wave S khá tương đương về vận hành, nhưng Wave Alpha có được sự nhanh nhẹn, còn Wave S thiên về sự đầm chắc

So sánh xe máy Honda Wave S và Honda Wave Alpha

Honda Wave S Deluxe

Honda Wave Alpha

So sánh về giá

Honda Wave S Deluxe

Honda Wave S Deluxe

Thiết kế nhỏ gọn của Wave Alpha

Thiết kế nhỏ gọn của Wave Alpha

18 triệu đồng

16,9 triệu đồng

So sánh về kiểu dáng và thiết kế

Honda Wave S có cả phiên bản vành đúc và vành nan hoa

Honda Wave S có cả phiên bản vành đúc và vành nan hoa

Honda Wave Alpha sử dụng vành nan hoa

Honda Wave Alpha sử dụng vành nan hoa

– Gọn nhẹ, thể thao là những điểm nổi bật ở dòng xe này– Có 6 màu sắc do đó, sự lựa chọn đa dạng cho nhiều đối tượng sử dụng– Cốp rộng 8 lít, do đó, có thể để vừa một mũ bảo hiểm nửa đầu, hoặc một số đồ dùng khác, khá tiện dụng đối với một chiếc xe số– Móc đồ 2 bên đầu xe khá tiện dụng để treo đồ đạc khi đi mua sắm– Chắn bùn gần như không có tác dụng ngăn cản bùn đất trong những điều kiện trời mưa gió– Đèn pha halogen khá sáng,tuy nhiên, việc đặt đèn pha khá cao, khiến chói mắt cho người đi đối diện– Mở cốp bằng ổ khóa trên thân xe gần cốp, không tiện dụng cho lắm– Dung tích bình xăng 3,7 lít– Khối lượng: 100 kg– Chiều cao yên: 770 mmVới thiết kế khá gọn và linh hoạt, Honda Wave S là một trong những dòng xe số được nhiều người tiêu dùng Việt Nam ưa thích sử dụng

– Kiểu dáng nhẹ nhàng, trẻ trung, phù hợp với đối tượng người trẻ, đặc biệt là các bạn sinh viên

– Có 5 màu sắc đa dạng phù hợp với từng phong cách của người đi

– Cốp rộng khoảng 5 lít, do đó, chỉ để vừa áo mưa, găng tay hoặc các vật dụng nhỏ khác

– Móc đồ 2 bên đầu xe khá tiện dụng để treo đồ đạc khi đi mua sắm

– Chắn bùn có khả năng che chắn tốt, ngay cả trong điều kiện trời mưa gió

– Đèn pha halogen nhưng không được rõ nét và có phần hơi tối khi di chuyển trong đêm

– Mở cốp bằng ổ khóa trên thân xe gần cốp, do đó kém tiện dụng và phức tạp hơn

– Dung tích bình xăng 3,6 lít

– Khối lượng: 98 kg

– Chiều cao yên: 766 mm

Với thiết kế nhỏ gọn, linh hoạt, Honda Wave Alpha thích hợp với nhiều đối tượng sử dụng

So sánh về động cơ trang bị

Động cơ xăng trên Honda Wave S

Động cơ xăng trên Honda Wave S

Động cơ trên Honda Wave Alpha

Động cơ trên Honda Wave Alpha

Honda Wave S sử dụng động cơ xăng 4 kỳ, 1 xy lanh, làm mát bằng không khí.

– Công suất tối đa 6,05 KW tại 7,500 vòng/phút

– Mô men xoắn cực đại 8,67 Nm tại 5.500 vòng/phút

Với sức mạnh của mình, Honda Wave S thực sự là chiếc xe khá trên thị trường xe số

Động cơ 4 kỳ 110 phân khối, làm mát bằng không khí được cải tiến, giúp tiết kiệm 3.5% nhiên liệu

– Công suất tối đa 6,05KW tại 7,500 vòng/phút

– Mô men xoắn cực đại 8,67 Nm tại 5.500 vòng/phút

Honda Wave Alpha là chiếc xe máy vận hành khá ổn, với khả năng lướt xe khá tốt

So sánh về tốc độ và vận hành

Sử dụng phanh đĩa cho bánh trước và phanh trống cho bánh sau

Sử dụng phanh đĩa cho bánh trước và phanh trống cho bánh sau

Honda Wave Alpha vẫn sử dụng hệ thống phanh tang trống

Honda Wave Alpha vẫn sử dụng hệ thống phanh tang trống

– Đề xe khá êm ái, không có hiện tượng khó đề xe ngay cả trời sáng hoặc trong mùa đông– Chuyển số từ số N lên số 1 cảm giác khá khó và bị giật máy, đồng thời khi lùi số cũng có cảm giác bị khựng máy khá nhiều– Chuyển số từ số 1 lên số 2 vẫn khá khó khăn, số 2 chạy khá khỏe, do đó thường sử dụng để lên dốc trong điều kiện chở vật nặng phía sau– Chuyển từ số 2 lên số 3 cũng không được ngọt, số 3 chạy khá mạnh, nên dường như ít sử dụng, thậm chí cả trong đường tắc, trừ khi trở thêm 1 người phía sau– Chuyển từ số 3 lên số 4 đỡ nặng hơn, nhưng vẫn còn cứng, đồng thời số 4 chạy cũng khá khỏe máy, và được sử dụng nhiều nhất khi đi trong đường thành phố, ngay cả với những đoạn đường bị tắcXe tăng tốc khá tốt, gần như không giật hay có vấn đề ngăn cản, dễ dàng đạt tốc độ 60 km/h, tuy nhiên, tăng tốc cao hơn thì khó– Hệ thống phanh đĩa đã được ứng dụng trên dòng xe Wave S mới, cho khả năng dừng xe an toàn hơn ở mức tốc độ cao khi bóp đồng thời phanh tay và phanh chân– Giảm xóc khá tốt, ngay cả khi đi qua những chỗ gập ghềnh xe cũng không có quá nhiều xung động lớn

– Đề xe khá êm ái, không có hiện tượng khó đề xe ngay cả trời sáng hoặc trong mùa đông

– Chuyển số từ số N lên số 1 cảm giác khá khó và bị giật máy, đồng thời khi lùi số cũng có cảm giác bị khựng máy khá nhiều

– Chuyển số từ số 1 lên số 2 cũng không mấy dễ dàng, số 2 đi khá mạnh và giật, nên chỉ dành cho việc chở người đằng sau để leo dốc

– Chuyển từ số 2 lên số 3 cảm thấy dễ dàng hơn, tại số 3 xe vận hành khá khỏe, luồn lách trong đô thị cũng khá tốt

– Chuyển từ số 3 lên số 4 là ngọt nhất, với số 4 người đi đường trên đường rộng và vắng khá thích và nhẹ máy, đạt tốc độ cao

Xe tỏ ra tăng tốc khá ì ạch, tuy nhiên cũng dễ dàng để đạt mức tốc độ 50 km/h, tuy nhiên, ở mức tốc độ cao hơn khá khó, và max tốc ở khoảng 80 km/h

– Hệ thống phanh tang trống không cho phép Wave Alpha có thể đi ở mức tốc độ cao vì khá nguy hiểm, chỉ nên ở mức khoảng 40 km/h

– Giảm xóc khá tốt, tuy nhiên nếu trở thêm người phía sau thì cảm giác không được êm ái nếu di chuyển qua các đường gập ghềnh

Nhìn chung, Wave Alpha và Wave S khá tương đương về vận hành, nhưng Wave Alpha có được sự nhanh nhẹn, còn Wave S thiên về sự đầm chắc.

So sánh về độ bền

Honda Wave S khá bền bỉ qua thời gianHonda Wave S khá bền bỉ qua thời gian

Honda Wave Alpha khá bền màu qua thời gian

Honda Wave Alpha khá bền màu qua thời gian

Ngay cả sau 5 năm, Honda Wave S trông vẫn còn khá mới, với các bộ phận còn zin, ít gặp lỗiCác lỗi thường gặp ở Honda Wave S là ở động cơ có tiếng kêu và hệ thống phanh đĩa hay gặp vấn đềNhưng nhìn chung thì Honda Wave S khá bền bỉ qua thời gian

Sau 4 năm, lớp sơn, động cơ của Wave Alpha vẫn còn khá zin, và gần như là xe mới nếu biết cách chăm xóc thường xuyên

Nhìn chung, dòng xe Wave Alpha khá bền bỉ qua thời gian, ít lỗi, và thường có lỗi ở đề xe hoặc hệ thống phanh xe

So sánh về tiêu thụ xăng

Cốp xe Honda Wave S

Cốp xe Honda Wave S

Cốp xe Wave Alpha chỉ khoảng 5 lít

Cốp xe Wave Alpha chỉ khoảng 5 lít

56 km/lít xăng

55 km/lít xăng

Kết luận

Honda Wave S có nhiều đặc tính vượt trội

Honda Wave S có nhiều đặc tính vượt trội

Honda Wave Alpha là sự lựa chọn tốt cho sinh viên và các bạn trẻ

Honda Wave Alpha là sự lựa chọn tốt cho sinh viên và các bạn trẻ

Honda Wave S là chiếc xe máy giá rẻ, có được sự vận hành thanh thoát vượt trội, được nhiều người tiêu dùng ưa thích.

Nhìn chung, vận hành của Honda Wave S 110 khá ổn, trừ bộ số khá cứng mỗi khi chuyển số khiến người dùng hơi khó chịu

Là dòng xe số giá rẻ, nhưng những gì mà Wave Alpha mang lại cho người dùng thì vượt xa số tiền bỏ ra để sở hữu Wave Alpha

Wave Alpha cũng là dòng xe số có doanh số hàng đầu trên thị trường xe máy Việt Nam

Lazada: Xe máy Honda giảm giá kịch sàn Xem ngay

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

O.N

Tin tức về Xe máy

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

Về mặt thiết kế không có nhiều khác biệt khi so sánh Air Blade 2023 và Air Blade 2022, tuy nhiên động cơ lại có sự thay đổi lớn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn những điểm đổi mới trên Honda Air Blade 2023 so với phiên bản tiền nhiệm.
So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

Bạn đang có 30 triệu đồng và phân vân không biết nên mua xe số nào tốt. Bài viết so sánh Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI dưới đây sẽ giúp bạn có được quyết định chính xác nhất.