Là thương hiệu xe máy lớn thứ 2 tại Việt Nam, Yamaha luôn nỗ lực hết sức để chiếm được thị phần của mình. Trước kia, các dòng xe của Yamaha tập trung vào những xe có sức mạnh với dòng xe tay côn, kiểu dáng thể thao phù hơp với phái mạnh với các dòng xe như Jupiter, Exiter…Nhưng từ năm 2013, hãng đã bắt đầu xâm nhập vào thị trường xe tay ga với dòng xe Nozza đang rất “hot” trên thị trường
Dưới đây là bảng giá của những dòng xe của Yamaha trên thị trường:
Loại xe | Màu sắc | Chiều cao yên(mm)/Trọng lượng (kg) | Loại Phanh | Loại Vành | Giá (Triệu đồng) |
Nozza Grande STD 125 2014 | Đen/Đỏ/Hồng/Trắng /Bạc/ | 790/99 | Đĩa | Đúc | 39,1 |
Nozza Grande Deluxe 125 2014 | Đen/Xanh tím than/Xanh biển | 790/99 | Đĩa | Đúc | 41,3 |
Exciter RC 2014 |
| 775/111 | Đĩa thủy lực | Đúc | 39,9 |
Exciter GP | Trắng xanh/Xanh trắng | 775/111 | Đĩa thủy lực | Đúc | 39,7 |
Exciter R | Xám/Xanh Đen/Trắng Cam/Xanh | 775/106 | Đĩa thủy lực | Đúc | 37 |
Luvias FI 2014 | Đen/Đỏ/Trắng/Xanh | 760/101 | Đĩa | Đúc | 26,9 |
Luvias GTX Fi 2013 | Đỏ/Trắng/Vàng/Xanh | 760/101 | Đĩa | Đúc | 26,9 |
FZ 150i | Đen/Trắng/Xanh | 790/129 | Đĩa | Đúc | 65,9 |
Nouvo RC FI 2015 | Đỏ/Trắng/Nâu vàng/Xanh |
| Đĩa | Đúc | 35,8 |
Nouvo SX RC Fi 2014 | Đỏ đen/Đen trắng/Vàng đen | 776/111 | Đĩa | Đúc | 34,4 |
Nouvo SX Fi 2014 tiêu chuẩn | Đen xanh/Trắng đen/Đen/Đỏ đen | 776/111 | Đĩa | Đúc | 33,4 |
Nouvo SX GP Fi 2014 | Xanh | 776/111 | Đĩa | Đúc | 34,8 |
Nozza 2013 | Trắng/Đen/Vàng nhạt/Xám/Xanh/Đỏ | 755/98 | Đĩa | Đúc | 28,6 |
Jupiter Fi Gravita 2014 | Đỏ/Đen/Trắng | 765/104 | Đĩa | Đúc | 28,5 |
Jupiter Fi RC 2014 | Đen đỏ/Đỏ đen/Trắng đen/Vàng đen | 765/104 | Đĩa | Đúc | 28,5 |
Sirius Fi 2013/2014 | Đỏ đen/Trắng đen/Vàng đen | 775/98 | Đĩa | Nan hoa/đúc | 19,4 |
Sirius Fi RC | Đen đỏ/Đỏ đen/Trắng đỏ/Vàng đen/ Trắng đỏ | 775/98 | Đĩa | Nan hoa/đúc | 22,4 |
Sirius bản tiêu chuẩn | Đỏ đen/Đen đỏ/Trắng/Canh biển/Vàng | 770/96 | Cơ | Nan hoa | 18,2 |
Lưu ý: Giá trên đây đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và thuế trước bạ