Các đời xe Yamaha YZF-R15: R15 V.10 đời 2008 - 2011

Chuyển tới nội dung chính trong bài[xem]
Yamaha R15 V1.0 là đời thứ nhất của mẫu sportbike hạng nhẹ từ nhà Yamaha.

Được đánh giá là chiếc mô tô đáng mua nhất trong phân khúc dưới 175cc, Yamaha YZF-R15 thường được gọi tắt là Yamaha R15 là mẫu xe có được sự quan tâm từ phía nhiều người sử dụng. Không chỉ có được thiết kế ấn tượng hầm hố mà động cơ của xe cũng thuộc hàng mạnh mẽ nhất. Tuy nhiên, để có được diện mạo như hiện nay, Yamaha R15 đã trải qua tiến trình phát triển khá lâu dài.

Để rõ hơn về dòng xe sportbike này, hãy cùng Websosanh tìm hiểu các đời xe Yamaha R15 đã từng được cho ra mắt.

Phần I Yamaha R15 V1.0 – Đời thứ 1

1. Yamaha R15 V1.0 ra đời khi nào?

Yamaha cho ra mắt R15 thế hệ thứ 1 vào năm 2008 với định vị là một chiếc mô tô đậm chất sportbike, hoạt động trong phân khúc 150cc. Chính vì thế, nó nhanh chóng có được sự ưa chuộng từ phía người sử dụng, đặc biệt là những người đam mê thiết kế mô tô thể thao nhưng chưa có điều kiện để mua các dòng có dung tích động cơ lớn hơn.

yamaha yzf-r15 V1.0
Yamaha R15 V1.0 thế hệ thứ I.

Yamaha R15 V1.0 tồn tại từ năm 2008 tới tháng 9/2011 khi mà nhà sản xuất Nhật Bản đưa tới thị trường phiên bản V2.0. Nhiều biker tại nước ta luôn cho rằng R15 V1.0 là đời 2008-2014, là do tới tận năm 2014 thì Yamaha mới bán ra R15 V2.0 tại thị trường Indonesia – đầu mối nhập về Việt Nam, do đó gần như 100% mẫu R15 từ năm 2008 tới năm 2014 trên đường phố của ta đều là đời V1.0.

2. Yamaha R15 V1.0 có gì đặc biệt?

Trước hết là về thiết kế, R15 V1.0 có được thiết kế đậm chất sportbike từ nhà Yamaha. Xe sở hữu kích thước 1970 x 670 x 1070mm với độ cao yên là 800mm và gầm 160mm, cùng với tay lái đặt nằm ngang, tạo tư thế ngồi lái xe hơi trường về phía trước nhưng vẫn tạo sự thoải mái cho người điều khiển.

yamaha yzf-r15 v1.0
Xe được tích hợp bộ khung Delta Box huyền thoại đi kèm với cụm đèn pha tách đôi ấn tượng.

Xe máy Yamaha R15 V1.0 sở hữu cụm đèn pha kép với hai bóng lớn tách làm đôi đi kèm với đó là đèn xi nhan báo rẽ đặt phía trên. Kính chắn gió được thiết kế cao và tạo cho đầu xe một sự linh hoạt đáng kể. Bình xăng dung tích 12 lít, được thiết kế đặt ngang bằng cụm đồng hồ và được vát phía đùi để tạo tư thế để chân thoải mái cho người sử dụng. Tổng khối lượng của xe là 131kg.

Lốp trước là bánh 80/90-17 trong khi lốp sau là 100/80-17 đi kèm với bộ vành đúc 5 chấu quen thuộc. Cả bánh trước và bánh sau của Yamaha R15 V1.0 đều được tích hợp phanh đĩa đơn kích thước lần lượt là 267mm và 220mm, không có hệ thống ABS. Hệ thống giảm xóc trước là phuộc nhún và trong khi phía sau là lò xo đơn.

yamaha yzf-r15
Yamaha R15 V1.0 mang tới một mẫu sportbike với động cơ 150cc, xy lanh đơn, làm mát bằng dung dịch.

Về sức mạnh, Yamaha R15 V1.0 được tíc hợp khối động cơ 1 xy lanh dung tích 149cc, làm mát bằng dung dịch. Công suất tối đa đạt được là 17 mã lực tại 8500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại là 15 Nm tại 7500 vòng/phút. Xe được truyền động bởi hộp số 6 cấp và đạt tốc độ tối đa ở mức 130km/h.

3. Giá bán của Yamaha R15 V1.0 bao nhiêu tiền?

Tại thời điểm ra mắt, mẫu sportbike này có giá bán là 97,000 Rupee Ấn Độ, một mức giá khá rẻ so với các dòng sportbike có mặt trên thị trường.

yamaha yzf-r15
Không chỉ có được thiết kế ấn tượng, yamaha yzf-r15 còn có được mức giá khá tốt.

Cùng với sức mạnh vượt trội, Yamaha R15 V1.0 nhanh chóng trở thành mẫu xe máy ăn khách tại Ấn Độ, mẫu xe này sau đó được bán tại nhiều nước trên thế giới, bao gồm cả thị trường Đông Nam Á. Tại Việt Nam, Yamaha R15 V1.0 được nhập khẩu qua con đường tư nhân.

Xem tiếp phần II: Yamaha R15 V2.0

Tin tức về Xe máy

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

Về mặt thiết kế không có nhiều khác biệt khi so sánh Air Blade 2023 và Air Blade 2022, tuy nhiên động cơ lại có sự thay đổi lớn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn những điểm đổi mới trên Honda Air Blade 2023 so với phiên bản tiền nhiệm.
So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

Bạn đang có 30 triệu đồng và phân vân không biết nên mua xe số nào tốt. Bài viết so sánh Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI dưới đây sẽ giúp bạn có được quyết định chính xác nhất.