Ammonium Lauryl Sulfate và Sodium Lauryl Sulfate (SLS) hay Sodium Laureth Sulfate (SLES)
Những thành phần này thường có trong các sản phẩm chăm sóc da cá nhân. Công dụng của nó là giúp rửa trôi dầu và các bụi bẩn, tuy nhiên, nó lại thường gây kích ứng da, rụng róc vì làm tổn thương nang tóc, đặc biệt hay còn sót lại cặn thừa nếu bạn rửa không sạch.
Tuy nhiên đây không phải là chất có hại, gây ung thư như một số nguồn tin trên Internet, tổ chức FDA đã kiểm nghiệm ALS – SLS – SLES là những chất có lợi nếu sử dụng một cách đúng đắn trong việc chăm sóc da và tóc.
Alcohol Denat
Đây là thành phần cồn hay có trong các loại mỹ phẩm chăm sóc da, ở Hoa Kì các nhà sản xuất đã được yêu cầu thêm denaturant alcohol (alcohol tinh khiết) vào trong các loại sản phẩm không phải là thức ăn để tránh việc chúng khó phân huỷ.
Alcohol (cồn) có vị hơi đắng và khả năng chống sủi bọt, giúp kháng khuẩn, có khả năng hòa tan và làm săn chắc da. Nhưng nồng độ alcohol quá liều sẽ dẫn đến khô da và kích ứng, những công thức thành phần có alcohol denat liệt kê ở đầu tiên thì nên hạn chế vì liều lượng của chúng sẽ khá cao.
Alpha Hydroxy Acid hay AHA
AHA được tìm thấy nhiều trong các loại trái cây như cam quýt, táo, lê, mía và sữa hoặc được tổng hợp nhân tạo. AHA được dùng để tẩy các tế bào da chết làm bít lỗ chân lông, cũng như hạn chế sự xuất hiện của các nếp nhăn, các dấu hiệu lão hóa và lỗ chân lông to.
AHA là thành phần thường xuyên có mặt trong các loại kem dưỡng da, kem chống nắng nhưng lại không có nhiều tác dụng trong sữa rửa mặt bởi AHA cần phải thẩm thấu sâu vào da thì mới có tác dụng. Mức độ hiệu quả phụ thuộc vào loại AHA, độ pH và nồng độ trong sản phẩm. AHA có thể gây kích ứng nhẹ khi sử dụng với nồng độ cao, chúng sẽ khiến cho da bạn dễ bị kích ứng và nhạy cảm hơn dưới ánh nắng mặt trời. Bạn chỉ nên dùng AHA với nồng độ từ 10% đến 15%.
Một số loại phổ biến của AHA được tìm thấy trong các sản phẩm chăm sóc da gồm có glycolic acid, lactic acid, tartaric acid, citric acid, mixed fruit acid, triple fruit acid, sugar cane extract (chiết xuất đường mía), alpha hydroxyl và botanical complex, L-alphahdyroxy acid, glycomer, alpha-hydroxytanoic acid, alpha-hydroxycarprylic acid và hydroxycaprylic acid.
Ascorbic Acid (Vitamin C)
Thành phần này có khả năng chống oxy hoá vượt trội, giúp tăng cường tổng hợp collagen, một loại protein làm săn chắc da. Ngoài ra, nó còn có tác dụng cân bằng độ pH của sản phẩm, đồng thời ngăn không để sản phẩm bị hỏng do oxy hóa. Ascorbic acid còn được thấy dưới dạng hợp chất như calcium ascorbate, magnesium ascorbate, magnesium ascorbyl phosphate, sodium ascorbate và sodium ascorbyl phosphate.
Beta Hydroxy Acid (BHA) hay còn gọi là Salicylic Acid
Nếu bạn thường xuyên tẩy da chết có lẽ bạn sẽ không cảm thấy xa lạ lắm với BHA. Thành phần này được chiết xuất từ vỏ cây liễu, dùng để tẩy tế bào chết cho da. BHA khác AHA ở chỗ là BHA bị hòa tan trong dầu. Vì điều này nên các sản phẩm có chứa BHA là chất tẩy tế bào chết thích hợp cho da dầu. Chúng thấm sâu bên trong các lỗ chân lông của da dầu và loại bỏ đi các tế bào da chết.
Botanical Ingredients (các thành phần thảo dược)
Là các thành phần chiết xuất từ thực vật có tuổi đời lâu cho mục đích sản xuất mỹ phẩm. Chúng có rất nhiều lợi ích trong chăm sóc da như dưỡng ẩm, tạo hương thơm, điều trị các vấn đề về da và làm mờ khuyết điểm.
Butylene Gycol hay 1,3 Butanediol
Là chất lỏng không màu được thêm vào mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da như là dung môi để giảm độ nhờn. Nó cũng hoạt động như một chất giữ độ ẩm có khả năng hút ẩm trong không khí để cung cấp ẩm cho da.
Carbomer
Là một hợp chất cao phân tử ( một chuỗi các phân tử có cấu trúc lặp lại) tạo nên các phân tử axit acrylic. Nó được sử dụng như là tác nhân xúc tác cho các loại mỹ phẩm. Carbomer tạo độ chắc cho sản phẩm và được dùng trong các loại keo vuốt tóc. Chất này hoàn toàn không gây kích ứng cho da cả trong trường hợp dùng với lượng lớn.
Emulsion
Chất này hoạt động như là chất xúc tác làm cho 2 chất lỏng hòa hợp với nhau. Một ví dụ điển hình là dầu và nước. Chúng có thể kết hợp tạm thời khi khuấy lên. Nhưng thông thường, 2 chất lỏng này tách nhau thành 2 lớp riêng biệt. Để làm cho chúng có thể trộn lẫn với nhau lâu dài thì cần sự can thiệp của một tác nhân xúc tác. Quá trình này được áp dụng phổ biến trong sản xuất mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da cá nhân như keo vuốt tóc, kem dưỡng da và huyết thanh.
Các chất xúc tác phổ biến là utylene glycol, ceteareth-20, cetearyl alcohol, cetyl alcohol, glyceryl stearate, palmitates, PEG, polysorbates, stearic acid, stearyl alcohol và trieathanolamine.
Ceteareth là sự kết hợp của Cetearyl Alcohol và Etyhlene Oxide
Nó có nhiều dạng, được thể hiện dưới dạng Ceteareth-n với n biểu thị cho số lần phân tử Etyhlene oxide được đính vào phân tử Cetearyl alcohol. Thông thường, chúng được dùng như các chất xúc tác để giúp hòa tan các thành phần thành dung môi, làm sạch và làm giảm sự trơn nhờn trên da.
Một số dạng khác như Ceteareth-15 là những chất kích thích nhẹ. Ceteareth có thể sinh ra một chất gây ung thư gọi là 1,4-dioxide như là sản phẩm phụ trong quá trình sản xuất nhưng nó có thể được loại bỏ ở giai đoạn tinh chế nên chúng sẽ không làm hại da của bạn.
Cytel, Cetearyl, Myristyl, Isostearyl, Behenyl Alcohol
Nhắc đến Alcohol có lẽ các bạn gái sẽ không thích lắm. Trên đây là các loại cồn béo (fatty alcohol), bạn không nên nhầm lẫn chúng với cồn isopropyl (rubbing alcohol). Chúng được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da để duy trì ổn định của các thành phần. Cồn béo như các loại dầu có tác dụng dưỡng ẩm cho làn da của bạn bởi vậy nó cũng không quá nguy hiểm cho da.
Colorant (thuốc nhuộm)
Thuốc nhuộm có nguồn gốc từ thiên nhiên hoặc nhân tạo và là chất tạo màu cho các sản phẩm chăm sóc da. Các nhà sản xuất có xu hướng chọn màu cà phê sữa, vì như thế sẽ rẻ hơn. Tất nhiên, hóa chất này không có lợi cho da.
Copper, Copper Peptide hay Copper Gluconate
Được dùng trong mỹ phẩm với đặc tính chống oxy hóa, vì vậy bạn sẽ tìm thấy thành phần này trong các sản phẩm chống lão hóa. Chúng kích thích sản xuất collagen và elastin, 2 loại protein giúp làm da săn chắc và dẻo dai. Ngoài ra, chúng còn giúp loại bỏ các tế bào collagen va elastin chết trên da.
Dimethicone
Là hợp chất hữu cơ gốc si-li-con có trong các loại sản phẩm chăm sóc da cá nhân như xà phòng, dầu gội và kem dưỡng da. Nó như là tác nhân bảo vệ và điều trị các vần đề da. Dimethicone được dùng như chất bôi trơn trong các sản phẩm nhưng chúng ít gây cảm giác trơn nhờn và không gây bít lỗ chân lông nên thích hợp với da bị mụn.
Fragrance (hương thơm) hay Parfum (nước hoa)
Là bất cứ thành phần tự nhiên hay nhân tạo nào tạo nên mùi hấp dẫn cho sản phẩm. Thành phần này không tốt cho da, bạn nên tránh.
Hydroquinone
Là chất rắn được thêm vào mỹ phẩm để hạn chế sự sản sinh melanin. Đây là thành phần phổ biến trong kem tẩy trắng và các sản phẩm dưỡng trắng da nhưng thực chất nó không giúp làm trắng da mà chỉ hạn chế sự biến đổi sắc tố da. Những sản phẩm với thành phần hydroquinone thường được bán thẳng mà không cần đơn thuốc.
Iron Oxide (oxit sắt)
Thành phần này là những sắc tố được thêm vào mỹ phẩm để tạo màu như vàng, đen, cam và đỏ, gồm có I77489, CI77491, CI77492, CI77499. Iron Oxide là hợp chất tự nhiên nhưng khi sử dụng trong mỹ phẩm chúng trở thành các hợp chất tổng hợp. Tuy nhiên, các nguyên liệu thô được sử dụng để tổng hợp iron oxide đã được kiểm duyệt bởi tổ chức FDA.
Glyceryl hay Glycerol
Thành phần này có nguồn gốc từ carbohydrate hay propylene. Chúng được lấy từ mỡ động vật và dầu thực vật. Khi thoa lên da, chúng hoạt động như chất bảo vệ và dưỡng ẩm cho da nhờ hấp thụ ẩm từ không khí.
Glyceryl Stearate
Thành phần này được dùng trong chăm sóc da nhờ tính làm mềm da. Nó làm chậm quá trình bay hơi nước và dưỡng ẩm cho da, đồng thời giúp ổn định các thành phần có trong sản phẩm. Ngoài ra, glyceryl còn giảm sự trơn nhờn trên da.
Axit Hyaluronic hay Glycosaminoglycan
Được hình thành từ các phân tử đường, là thành phần tự nhiên da. Nó có khả năng giữ được một lượng nước lớn trên da do các axit này có dạng hình cầu. Theo tuổi tác, lượng axit hyaluronic sẽ giảm dần. Khi bổ sung chúng vào các sản phẩm chăm sóc da, nó có thể cải thiện làn da khô và tăng độ dày của sản phẩm. Axit hyaluronic cũng được hấp thụ dưới da để giúp làm hạn chế các nếp nhăn.
(còn nữa)
Xem thêm: Công dụng thật của các thành phần mỹ phẩm phổ biến bạn nên biết (phần 2)
Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam
Tìm kiếm sản phẩm giá rẻ nhất Việt Nam