Đánh giá Honda Wave RSX: thiết kế thể thao, tiết kiệm xăng

Chuyển tới nội dung chính trong bài [Xem]
Thể thao, phong cách, tiết kiệm xăng là những điều làm nỏi bật Honda Wave RSX so với những dòng xe khác

Là dòng xe được nhiều người ưa thích vì sự mạnh mẽ và kiểu dáng thể thao, Honda Wave RSX thực sự đã tạo thành cơn sốt trên thị trường với số xe bán ra chỉ trong nửa đầu năm 2015 là hơn 165,000 chiếc.

Cùng tìm hiểu những điều làm nên điều đặc làm nên thương hiệu Honda Wave RSX trên thị trường

Đánh giá về thiết kế

Không có quá sự nổi bật như dòng SH của hãng, nhưng Honda Wave RSX cũng tạo được dấu ấn riêng của mình khi đứng giữa hàng loạt các dòng xe khác

Phần đầu xe khá hầm hố

Phần đầu xe khá hầm hố

Thể thao, phong cách với những nét cắt hết sức độc đáo tạo ra cho Honda Wave RSX sự khác biệt so với nhiều dòng xe khác.

Bộ yếm xe, thay vì bằng những tấm nhựa mỏng như dòng xe số khác trên thị trường, Honda Wave RSX được Honda tạo ra với tấm áo, hết sức “dày và gọn”, khá hẹp nhưng vẫn tạo sự thanh thoát cho chiếc xe, đồng thời, do giảm tối đa lực cản của không khí của bộ cánh, làm tăng động lực học cho Honda Wave RSX, góp phần tăng năng suất hoạt động của Honda Wave RSX

Đèn xi nhan được mang xuống yếm, kết hợp với đèn sương mù

Đèn xi nhan được mang xuống yếm, kết hợp với đèn sương mù

Đèn pha halogen với 2 chế độ chiếu xa và gần tiện dụng khi đi trong trời tối. Đèn xi nhan thay vì tích hợp ngang cùng với đèn pha như Honda Wave Alpha, thì được chuyển xuống phần mặt nạ trước mặt, tích hợp với đèn chiếu sương mù rất cơ động

Ngay dưới đèn xi nhan là hai dải xương với hàng loạt các lỗ khí động học hỗ trợ tích cực cho việc vận hành mạnh mẽ của Honda Wave RSX. Tạo cảm giác cho người nhìn như một con đại bàng khá “háo chiến”

Đánh giá về động cơ

Ốp xe inox

Ốp xe inox

Được trang bị động cơ 4 thì, xy lanh đơn 109cc, làm mát bằng không khí, Honda Wave RSX có công suất cực đại lên đến 6,5 kW tại 7,500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại lên đến tới 7,88Nm tại 6000 vòng/phút, Honda Wave RSX cho thấy khả năng vận hành khá vượt trội

Với trọng lượng 100kg, Honda Wave RSX cho khả năng trở thêm 1 người phía sau người lái khá nhẹ nhàng, không quá lì như Honda Wave Alpha. Do đó, Honda Wave RSX cũng là chiếc xe được khá nhiều dân buôn lựa chọn để chở hàng vì nó khá “khỏe”

Ngoài ra, Honda Wave RSX cũng là một trong những chiếc xe máy tiết kiệm xăng với mức tiêu thụ 58 km/lít.

Tuy không có sự nổi bật về động cơ, nhưng trong mức giá của mình, Honda Wave RSX thực sự đã làm tốt nhiệm vụ về một chiếc xe khá cơ động

Đánh giá về cảm giác lái

Chắc chắn, đầm xe, nhưng chuyển số khá khó khăn

Chắc chắn, đầm xe, nhưng chuyển số khá khó khăn

Khi ngồi trên xe Honda Wave RSX người điều khiển cảm nhận rõ sự mạnh mẽ và chắc chắn khi điều khiển

Tăng tốc không quá nhanh nhưng lại mạnh, vì thế, Honda Wave RSX không dành cho những người thích sự mạnh mẽ bộc phát như những chiếc xe ga. Tuy nhiên, Honda Wave RSX lại khỏe, nên người đi có thể hoàn toàn hài lòng, đặc biệt là khi có thêm người ngồi phía sau

Êm ái, không rung quá như Honda Wave Alpha, nhưng Honda Wave RSX lại kêu khá lớn nếu đi ở tốc độ cao. Bên cạnh đó, nhiều người đi xe Honda Wave RSX đều phản ánh tình trạng xe khá khó lên số, đặc biệt là từ số 3 lên số 4, vì thế, đôi khi khiến người đi khác bực mình

Nhưng nhìn chung, Honda Wave RSX vẫn là một chiếc xe dễ điều khiển và êm ái, chắc chắn khi vận hành

Đánh giá về sự tiện dụng

Gương chiếu hậu có góc nhìn rộng

Gương chiếu hậu có góc nhìn rộng

Yên xe khá dài và rộng, vì thế, người đi hoàn toàn có thể trở thêm một người lớn và một trẻ em phía sau mà không sợ chật. Kèm theo cả phần để chân tiện dụng cho người ngồi phía sau, phần tay nắm đuôi xe cũng khá êm ái, nên người điều khiển Honda Wave RSX hoàn toàn có thể hài lòng.

Cốp xe quá nhỏ và chỉ đủ để một chiếc áo mưa hoặc một số dụng cụ sửa xe, vì thế, không thích hợp cho những người muốn một chiếc xe có cốp rộng

Phần để chân và tay lái khá rộng rãi, vừa đủ để người lái ngồi vừa mà không bị chạm chân, và tư thế ngồi thoải mái mà không sợ quá hẹp và chật trội

Hiện Honda Wave RSX được bán ra với giá từng phiên bản sau:

+ Phiên bản phun xăng điện tử:

Phanh đĩa, vành đúc: 23.990.000 (VNĐ)

Phanh đĩa, vành nan hoa: 22.490.000 (VNĐ)

Phanh cơ, vành nan hoa: 21.490.000 (VNĐ)

+ Phiên bản chế hòa khí:

Phanh đĩa, vành đúc: 21.990.000 (VNĐ)

Phanh đĩa, vành nan hoa: 20.490.000 (VNĐ)

Phanh cơ, vành nan hoa: 19.490.000 (VNĐ)

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

O.N

Tin tức về Xe máy

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

Về mặt thiết kế không có nhiều khác biệt khi so sánh Air Blade 2023 và Air Blade 2022, tuy nhiên động cơ lại có sự thay đổi lớn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn những điểm đổi mới trên Honda Air Blade 2023 so với phiên bản tiền nhiệm.
So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

Bạn đang có 30 triệu đồng và phân vân không biết nên mua xe số nào tốt. Bài viết so sánh Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI dưới đây sẽ giúp bạn có được quyết định chính xác nhất.