Giá xe máy Yamaha 2020 là chủ đề được khá nhiều người quan tâm, đặc biệt là những người đang có nhu cầu mua xe máy mới. Bởi lẽ mặc dù được Yamaha niêm yết trên website chính thức nhưng trên thực tế, giá bán của xe máy Yamaha có thể khác biệt khi mua tại đại lý.
Không chỉ do chính sách giá áp dụng có thể khác nhau mà những diễn biến của thị trường cũng là một trong những nguyên nhân khiến cho việc các đại lý đưa tới mức giá khác với mức giá niêm yết đề xuất của hãng.
Trong những ngày tháng đầu năm 2020, xu hướng chung của giá các dòng xe máy Yamaha trên thị trường là ổn định ở mức rẻ hơn mức giá niêm yết vài trăm nghìn đồng hoặc là bằng với mức giá niêm yết của hãng. Nguyên nhân là vì với nhiều người tiêu dùng Việt Nam, xe máy Yamaha không được đánh giá cao bằng xe máy Honda bởi độ bền bỉ, hoặc là độ “chất”.
Tuy nhiên, đây lại là dấu hiệu tốt dành cho những ai đang cần mua xe máy từ thương hiệu Yamaha, đặc biệt là những người trẻ. Các thiết kế của xe máy Yamaha mang tới sự mới mẻ, trẻ trung và năng động, hãng cũng mang tới cho người dùng đa dạng những sự lựa chọn bằng việc đưa ra nhiều loại xe máy khác nhau:
– Xe tay ga Yamaha: với các lựa chọn từ các dòng xe cao cấp như Grande, tới dòng tầm trung như Acruzo, Latte và giá rẻ là Janus. Giá xe tay ga Yamaha thường ở mức rẻ hơn mức giá đề xuất từ 1-2 triệu đồng, ngay cả khi nó là dòng xe mới được trình làng như Yamaha Latte 2020.
– Xe máy số Yamaha: người tiêu dùng đặc biệt ưa chuộng các sản phẩm như Yamaha Jupiter, Yamaha Sirus. Giá xe máy số Yamaha thường ở mức ổn định, không rẻ hơn giá đề xuất nhiều, nhưng cũng ít khi đắt hơn giá đề xuất của hãng.
– Xe tay côn Yamaha: nổi tiếng nhất là Yamaha Exciter bao gồm các phiên bản Exciter 135 và Exciter 155. Exciter có lẽ là dòng xe máy hiếm hoi của Yamaha có nhiều thời gian có mức giá tại đại lý cao hơn đề xuất của hãng.
Bảng giá xe máy Yamaha cập nhật thị trường năm 2020 | |||
Dòng xe | Giá đề xuất từ hãng (triệu đồng) | Giá thực tế thị trường (triệu đồng) | |
Xe máy Yamaha Latte 125 2020 | Yamaha Latte | 37.4 | 37.3 |
Xe máy Yamaha FreeGo 2020 | Yamaha FreeGo tiêu chuẩn | 34 | 33 |
Yamaha FreeGo S ABS | 39 | 39 | |
Xe máy Yamaha Grande 2020 | Grande Deluxe | 41,99 | 40,5 |
Grande Premium | 43,99 | 42,5 | |
Grande Premium LTD | 44,49 | 43,0 | |
Xe máy Yamaha Acruzo 2020 | Acruzo Standard | 34,99 | 34,0 |
Acruzo Deluxe | 36,49 | 35,5 | |
Xe máy Yamaha Janus 2020 | Janus Standard | 27,99 | 27,5 |
Janus Deluxe | 29,99 | 29,5 | |
Janus Premium | 31,49 | 30,5 | |
Janus Limited Premium | 31,99 | 31,5 | |
Xe máy Yamaha NVX 2020 | NVX 125 | 40,99 | 39,5 |
NVX 125 màu đặc biệt | 41,49 | 40,0 | |
NVX 155 | 46,24 | 43,5 | |
NVX 155 ABS | 52,24 | 51,0 | |
NVX 155 ABS màu cam | 52,74 | 51,5 | |
NVX 155 Camo ABS | 52,74 | 50,5 | |
Xe máy Yamaha Jupiter 2020 | Jupiter RC FI | 29,4 | 28,5 |
Jupiter GP FI | 30,0 | 29,0 | |
Xe máy Yamaha Sirius 2020 | Sirius phanh cơ | 18,8 | 18,3 |
Sirius phanh đĩa | 19,8 | 19,5 | |
Sirius vành đúc | 21,3 | 20,8 | |
Sirius FI phanh cơ | 20,34 | 19,9 | |
Sirius FI phanh đĩa | 21,34 | 20,4 | |
Sirius FI RC vành đúc | 23,19 | 22,7 | |
Sirius FI RC vành đúc bản kỷ niệm | 23,69 | 23,5 | |
Xe máy Yamaha Exciter 2020 | 2019 Exciter 150 RC | 46,99 | 53,0 |
2019 Exciter 150 GP | 47,49 | 54,0 | |
Xe máy Yamaha FZ150i 2020 | FZ150i màu cam | 68,9 | 68,4 |
FZ150i màu đen | 68,9 | 68,6 | |
FZ150i Movistar | 71,3 | 71,0 |
Trước đó, Yamaha tại Thái Lan đã trình làng phiên bản mới nhất của Yamaha Exciter 2020, tuy nhiên, hiện dòng tay côn này chưa được giới thiệu tại thị trường Việt Nam cũng như đưa về nước ta thông qua con đường nhập khẩu.
Trên thực tế, bên cạnh các dòng xe máy được Yamaha Việt Nam đưa tới thị trường thì người tiêu dùng tại Việt Nam cũng rất ưa chuộng các dòng xe máy Yamaha (chủ yếu là các dòng mô tô phân khối lớn) được nhập khẩu từ các nước như Thái Lan, Indonesia.
Lưu ý: mức giá trên đây mới là giá xe cộng Thuế giá trị gia tăng – VAT, tuy nhiên để thực sự sở hữu và vận hành xe máy trên đường, người mua cần phải trả thêm các chi phí sau:
- Lệ phí trước bạ
- Lệ phí đăng ký xe, cấp biển số xe
- Phí bảo hiểm xe máy (bao gồm bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện cho xe máy);
- Chi phí đóng khung kính biển số để xe được phép lưu thông;
- Chi phí cà khung số xe máy.
Do đó, thông thường so với mức giá thực sự niêm yết tại đại lý thì bạn cần trả thêm từ 1-3 triệu đồng thậm chí cao tùy giá trị xe bạn mua là bao nhiêu tiền.