So sánh xe máy Suzuki Address và Honda SH Mode

Chuyển tới nội dung chính trong bài[xem]
SH Mode với kiểu dáng vượt trội, và vận hành cũng mạnh mẽ, nhưng về mức giá thì khiến nhiều người xem xét lại

So sánh xe máy Suzuki Address và Honda SH Mode

Suzuki Address 110 Fi

Honda SH Mode

So sánh về giá

Suzuki Address

SH Mode đang tiếp tục gây sốt trên thị trường mặc dù ra đời khá lâu

28,900,000 đồng

50,490,000 đồng

So sánh về thiết kế

– Đơn giản– Gọn nhẹ– Tiện dụng

Suzuki Address thực sự là chiếc tay ga giá rẻ, đáp ứng được những nhu cầu cơ bản nhất của người dùng về một chiếc tay ga giá rẻ

– Thời trang– Sang trọng– Mượt mà

Thiết kế của SH Mode cực chất, với bộ áo dấu ốc vít, không hiện trên bề mặt. Ngoài ra, kiểu dáng của SH Mode

So sánh về sự tiện dụng

Cốp xe Suzuki Address rộng 20,6 lít

Cốp xe Suzuki Address rộng 20,6 lít

Cốp xe SH Mode rộng 18 lít

Cốp xe SH Mode rộng 18 lít

– Cốp xe máy rộng rãi, khoảng 20,6 lít, bạn có thể chứa rất nhiều đồ đạc với chiếc cốp xe máy rộng rãi này

– 2 hốc chứa đồ nhỏ tiện dụng phía trước, kết hợp với móc treo đồ, khá tiện dụng và chứa được nhiều đồ dùng hơn

– Bình xăng đặt dưới yên xe, vì thế, không mấy tiện dụng trong quá trình đổ xăng

– Ổ khóa chính bao hàm cả khóa xe, khóa cổ, khóa yên nên nhìn chung khá tiện dụng với người dùng

Nhìn chung, thiết kế của Suzuki Address khá tiện dụng, và đạt được những nhu cầu cơ bản của hầu hết người dùng

– Dung tích của cốp chứa đồ lên đến 18 lít, cho xe có khả năng chứa khối lượng đồ nhiều, với cùng lúc có thể để 2 mũ bảo hiểm nửa đầu khá thoài mái.

– Bình xăng đặt dưới cốp nên cũng khá bất tiện

– Ổ khóa thông minh 4 trong 1 với khóa xe, khóa cổ, khóa từ và khóa cốp hiện đại, tiện lợi

– Móc chứa đồ tiện lợi đầu xe

– Chìa khóa với chức năng định vị tìm xe hiện đại, giúp bạn dễ dàng tìm xe trong bãi chứa xe

So sánh động cơ

Động cơ mới SEP trên Suzuki Address

Động cơ mới SEP trên Suzuki Address

Động cơ eSP của Honda SH Mode

Động cơ eSP của Honda SH Mode

Xe máy Suzuki Address được trang bị động cơ SEP, 113 cc, mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu

– Công suất cực đại 9,4 kW tại 8000 vòng/phút

– Mô men xoắn cực đại 8,7 Nm tại 6000 vòng /phút.

Động cơ của Suzuki Address thuộc một trong những dòng xe tay ga mạnh mẽ hàng đầu trong phân khúc dung tích xy lanh của mình.

Động cơ mới eSP, phun xăng điện tử PGM – FI, với dung tích xy lanh 124,9 cc, cho xe có khả năng tăng tốc khá bốc, hơn hẳn so với Honda Vision

Kết hợp bồ đề ACG, và hệ thống Idling Stop, các công nghệ này cũng được áp dụng trên SH Mode cho xe có được sự nhanh nhạy và tiết kiệm nhiên liệu trong quá trình vận hành

So sánh khả năng vận hành

Lốp có săm phanh đĩa bánh trước

Lốp có săm phanh đĩa bánh trước

Bánh trước lốp không săm, 16 inch

Bánh trước lốp không săm, 16 inch

– Lốp không săm, kích thước 14 inch, tương đương với lốp phía sau của xe SH Mode

– Suzuki Address tăng tốc và tải trọng cũng khá tốt, tuy nhiên, so với SH Mode thì rõ ràng còn kém xa

– Trang bị hệ thống phanh tang trống bánh sau và phanh đĩa bánh trước nên cũng khá an toàn khi di chuyển với tốc độ không quá cao.

– Phần đề xe có vẻ không được nhạy bén, cùng với tay ga không nhạy, nên rất mỏi tay nếu kéo tay ga

– Chỗ ngồi rộng rãi, 2 người ngồi thoải mái, nhưng khi có thêm 1 trẻ em thì khá chật.

– Đèn pha halogen có khả năng chiếu sáng tốt trong điều kiện di chuyển trong đô thị, tuy nhiên khi đi trên những đoạn đường quá tối và cần chiếu sáng xa thì Suzuki Address có khoảng chiếu sáng không được xa và rộng

Rõ ràng là Suzuki Address thua kém hẳn SH Mode về sự mạnh mẽ và nhạy bén trong vận hành

– Lốp có săm, kích thước 14 inch, tỏ ra phù hợp với nhiều địa hình tại nước ta.

– Xe khởi động khá êm ái, và với khối lượng nhẹ, cũng như thiết kế động lực học nên tăng tốc khá êm và mạnh

– Xe nhanh chóng đạt mức tốc độ 60 km/h mà không có chút cản lực, dễ dàng đạt tốc độ 90km/h, và tốc độ tối đa đặt được là 110 km/h

– Chỗ ngồi khá thoải mái, chỗ để chân thoải mái cho người lái xe và người ngồi phía sau

– Sử dụng hệ thống phanh đĩa an toàn cho bánh trước và tang trống bánh sau, nên khá an toàn khi vận hành

Nhìn chung, Suzuki Address không những có được sự mạnh mẽ trong vận hành mà còn khá an toàn khi di chuyển

So sánh tiêu thụ nhiên liệu

Bình xăng đặt dưới cốp

Bình xăng đặt dưới cốp

Bình xăng dưới cốp xe nên khá bất tiện khi đổ xăng

Bình xăng dưới cốp xe nên khá bất tiện khi đổ xăng

1,9 lít/100 km 2 lít/ 100 km

Kết luận

Suzuki Address - chiếc xe tay ga giá rẻ

Suzuki Address – chiếc xe tay ga giá rẻ

SH Mode nhằm đến các đối tượng thời trang, phong cách

SH Mode nhằm đến các đối tượng thời trang, phong cách

Suzuki Address có được sức mạnh, sự nhẹ nhàng, cũng như an toàn cần có trên một chiếc tay ga.

Nhìn chung, với mức giá của mình, Suzuki Address sẽ là đối thủ nặng ký trên thị trường, vì hợp ý người tiêu dùng cho một chiếc tay ga giá rẻ

SH Mode là chiếc xe ga hạng sang dành cho những bạn trẻ theo đuổi phong cách sang trọng, nhưng không quá đứng đắn như dòng SH 125i , 150 i

Tuy nhiên, kiểu dáng được cho là lai tạp giữa các dòng xe khác nhau của Honda khiến SH Mode cũng không mấy thành công

Đặc biệt là tình trạng làm giá, khiến giá SH Mode trên thị trường bị đôn lên đến 3 – 5 triệu đồng khiến người tiêu dùng khó chịu

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

Tìm kiếm sản phẩm giá rẻ nhất Việt Nam

O.N

Tin tức về Xe máy

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

Về mặt thiết kế không có nhiều khác biệt khi so sánh Air Blade 2023 và Air Blade 2022, tuy nhiên động cơ lại có sự thay đổi lớn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn những điểm đổi mới trên Honda Air Blade 2023 so với phiên bản tiền nhiệm.
So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

Bạn đang có 30 triệu đồng và phân vân không biết nên mua xe số nào tốt. Bài viết so sánh Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI dưới đây sẽ giúp bạn có được quyết định chính xác nhất.