So sánh xe máy Yamaha Nozza và Suzuki Address

Chuyển tới nội dung chính trong bài[xem]
Yamaha Nozza là chiếc xe tay ga giá rẻ, tiện dụng, trong khi đó Suzuki Address lại có được vận hành mạnh mẽ vượt trội hơn hẳn

So sánh xe máy Yamaha Nozza và Suzuki Address

Yamaha Nozza 2015

Suzuki Address 110 Fi

So sánh về giá

Yamaha Nozza là chiếc xe thời trang

Yamaha Nozza là chiếc xe thời trang

Suzuki Address

28,900,000 đồng

28,900,000 đồng

So sánh về thiết kế

– Sang trọng– Thanh thoát– Nữ tính

Yamaha Nozza là dòng xe dành riêng cho nữ giới, với thiết kế sang trọng theo phong cách cổ điển của châu Âu, dường như không thích hợp với nam giới

– Đơn giản– Gọn nhẹ– Tiện dụng

Suzuki Address thực sự là chiếc tay ga giá rẻ, đáp ứng được những nhu cầu cơ bản nhất của người dùng về một chiếc tay ga giá rẻ

So sánh về sự tiện dụng

Cốp xe Yamaha Nozza rộng 27 lít

Cốp xe Yamaha Nozza rộng 27 lít

Cốp xe Suzuki Address rộng 20,6 lít

Cốp xe Suzuki Address rộng 20,6 lít

– Cốp xe rộng 27 lít, lớn hơn cốp xe của Suzuki Address, do đó, khả năng chứa đồ tốt hơn rất nhiều

– Bình xăng đặt đầu xe, mở nắp bằng ổ khóa chính rất tiện dụng, không bất tiện như bình xăng của Honda Vision

– Mở cốp bằng ổ khóa tiện dụng

– 1 hốc chứa đồ phía trước, kết hợp với móc đồ giúp bạn có thể dễ dàng chứa các đồ dùng nhỏ bé như khẩu trang, găng tay, chai nước hoặc kinh râm, rất tiện dụng, móc treo đồ rất tiện khi đi chợ

Nhìn chung, so với Suzuki Address, thiết kế của Nozza dành riêng cho phái nữ nên sự tiện dụng nổi bật hơn hẳn, người dùng có nhiều sự thoải mái khi sử dụng Nozza hơn là Suzuki Address

– Cốp xe máy rộng rãi, khoảng 20,6 lít, bạn có thể chứa rất nhiều đồ đạc với chiếc cốp xe máy rộng rãi này

– 2 hốc chứa đồ nhỏ tiện dụng phía trước, kết hợp với móc treo đồ, khá tiện dụng và chứa được nhiều đồ dùng hơn

– Bình xăng đặt dưới yên xe, vì thế, không mấy tiện dụng trong quá trình đổ xăng

– Ổ khóa chính bao hàm cả khóa xe, khóa cổ, khóa yên nên nhìn chung khá tiện dụng với người dùng

Nhìn chung, thiết kế của Suzuki Address khá tiện dụng, và đạt được những nhu cầu cơ bản của hầu hết người dùng

So sánh động cơ

Động cơ phun xăng điện tử FI

Động cơ phun xăng điện tử FI

Động cơ mới SEP trên Suzuki Address

Động cơ mới SEP trên Suzuki Address

Phun xăng điện tử FI, 4 thì, SOHC, làm mát bằng không khí, dung tích xi lanh 113cc

Công suất tối đa: 5,4 kW tại 7500 vòng/phút

Mô men xoắn cực đại 7,6 Nm tại 5500 vòng/ phút

Xe tăng tốc khá nhẹ và êm, tuy nhiên không có được sự mạnh mẽ như Suzuki Address, với khả năng gia tốc cũng như tải trọng kém Suzuki Address

Xe máy Suzuki Address được trang bị động cơ SEP, 113 cc, mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu

– Công suất cực đại 9,4 kW tại 8000 vòng/phút

– Mô men xoắn cực đại 8,7 Nm tại 6000 vòng /phút.

Động cơ của Suzuki Address thuộc một trong những dòng xe tay ga mạnh mẽ hàng đầu trong phân khúc dung tích xy lanh của mình.

So sánh khả năng vận hành

Lốp xe không săm 12 inch

Lốp xe không săm 12 inch

Lốp có săm phanh đĩa bánh trước

Lốp có săm phanh đĩa bánh trước

– Lốp không săm 12 inch, do đó, dễ dàng leo lên các vỉa hè mà không thấy khó khăn

– Khoảng cách gầm sáng chỉ 115mm, do đó, thấp hơn gầm 135mm của Suzuki Address, rất dễ bị chạm gầm nếu đi qua các địa hình ghập ghềnh

– Xe cho khả năng tăng tốc khá êm, chỉ mất 5 giây để đạt tốc độ 50 km/h,

– Tuy nhiên, xe lại khá khó khăn để có thể đạt tốc độ cao hơn

– Xe di chuyển êm ái và an toàn trong khoảng tốc đô từ 0 – 50 km/h, tuy nhiên với tốc độ cao hơn, xe khá bềnh và không được an toàn

– Do trọng lượng nhẹ, nên đôi khi vào cua, cảm giác xe bị dồn hế trọng lượng vào bên cua, nên người đi cảm giác không an toàn

– Đèn Halogen không sáng, khoảng chiếu sáng không xa, chỉ mức tương đương với đèn pha của Suzuki Address

– Lốp có săm, kích thước 14 inch, tỏ ra phù hợp với nhiều địa hình tại nước ta.

– Xe khởi động khá êm ái, và với khối lượng nhẹ, cũng như thiết kế động lực học nên tăng tốc khá êm và mạnh

– Xe nhanh chóng đạt mức tốc độ 60 km/h mà không có chút cản lực, dễ dàng đạt tốc độ 90km/h, và tốc độ tối đa đặt được là 110 km/h

– Chỗ ngồi khá thoải mái, chỗ để chân thoải mái cho người lái xe và người ngồi phía sau

– Sử dụng hệ thống phanh đĩa an toàn cho bánh trước và tang trống bánh sau, nên khá an toàn khi vận hành

Nhìn chung, Suzuki Address không những có được sự mạnh mẽ trong vận hành mà còn khá an toàn khi di chuyển

So sánh tiêu thụ nhiên liệu

Bình xăng đặt đầu xe rất tiện dụng

Bình xăng đặt đầu xe rất tiện dụng

Bình xăng đặt dưới cốp

Bình xăng đặt dưới cốp

1,92 lít/100 km 1,9 lít/100 km

Kết luận

Yamaha là chiếc xe dành riêng cho phái nữ

Yamaha là chiếc xe dành riêng cho phái nữ

Suzuki Address - chiếc xe tay ga giá rẻ

Suzuki Address – chiếc xe tay ga giá rẻ

Yamaha Nozza là một trong những chiếc xe tay ga khá nổi bật trong phân khúc thị trường xe tay ga giá rẻ, và cũng là một trong những chiếc xe được nhiều người ưa chuộng

So với Suzuki Address, Nozza tỏ ra nữ tính hơn, êm ái và nhạy bén hơn, nhưng lại kém mạnh mẽ hơn Suzuki Address

Suzuki Address có được sức mạnh, sự nhẹ nhàng, cũng như an toàn cần có trên một chiếc tay ga.

Nhìn chung, với mức giá của mình, Suzuki Address sẽ là đối thủ nặng ký trên thị trường, vì hợp ý người tiêu dùng cho một chiếc tay ga giá rẻ

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

Tìm kiếm sản phẩm giá rẻ nhất Việt Nam

O.N

Tin tức về Xe máy

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

Về mặt thiết kế không có nhiều khác biệt khi so sánh Air Blade 2023 và Air Blade 2022, tuy nhiên động cơ lại có sự thay đổi lớn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn những điểm đổi mới trên Honda Air Blade 2023 so với phiên bản tiền nhiệm.
So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

Bạn đang có 30 triệu đồng và phân vân không biết nên mua xe số nào tốt. Bài viết so sánh Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI dưới đây sẽ giúp bạn có được quyết định chính xác nhất.