Sony Xperia Z4
Ưu điểm:
– Sử dụng chip xử lý Snapdragon 810
– Khả năng chống nước độc đáo
Nhược điểm:
– Không nhiều điểm mới về thiết kế
– Thời lượng pin không mấy ấn tượng
iPhone 6
Ưu điểm:
– Kích thước màn hình lớn (4,7 inch)
– Chất lượng chụp ảnh tốt
– Hiệu năng mạnh mẽ, ổn định
– Nhiều ứng dụng hữu ích
Nhược điểm:
– Giá còn khá đắt
– Thời lượng pin kém ấn tượng hơn các đối thủ cùng phân khúc
So sánh về thiết kế
Nhìn chung, Xperia Z4 không có nhiều điểm khác biệt so với các mẫu smartphone tiền nhiệm. Khi cầm trên tay, chiếc Z4 vẫn tạo cảm giác quen thuộc với tín đồ của Sony. Các chi tiết tạo nên thương hiệu của dòng smartphone Xperia như thiết kế cân bằng Omni-Balance nguyên khối, bo tròn 4 góc, sử dụng vật liệu vỏ nhôm, mặt sau phủ một lớp kính.
So với người tiền nhiệm Z3, chiếc Z4 mỏng hơn và cũng nhẹ hơn. Tuy rằng bạn sẽ khó cảm nhận được sự khác biệt này trong quá trình sử dụng. Xperia Z4 cũng mang đến một cải tiến nhỏ khi chuyển vị trí cổng micro USB xuống mép dưới máy. Các nút cứng của Z4 vẫn giữ nguyên vị trí như những người tiền nhiệm. Tuy nhiên chiếc Z4 vẫn duy trì khả năng chống nước trên thiết bị thông qua hai chứng chỉ mới nhất là IP65 và IP68.
Tuy có nhiều cải tiến về thiết kế nhưng iPhone 6 nhìn chung vẫn giữ thiết kế cân bằng thuần túy của các thế hệ iPhone. Và dù có màn hình lớn nhưng iPhone 6 vẫn tạo một cảm giác rất thoải mái và sang trọng khi cầm trên tay mặc dù kích thước mỏng hơn người tiền nhiệm với 6.9mm độ dày. Trên thực tế các cạnh của iPhone 6 tạo cảm giác dễ cầm nắm và vừa tay hơn hẳn so với chiếc 5S, vốn bị coi là hơi “mỏng” về chiều rộng.
Về kích thước, mặc dù lớn hơn hẳn so với các mẫu iPhone trước đây, nhưng iPhone 6 không tạo cảm giác quá khổ khi đặt cạnh các mẫu điện thoại cao cấp chạy nền tảng Android. Tuy vậy nếu có bàn tay nhỏ thì trong quá trình sử dụng đôi khi người dùng vẫn gặp các khó khăn để chạm tới góc bên kia của màn hình.
So sánh về phần cứng và các tính năng
Có lẽ, phần cứng là lý do duy nhất mà Xperia Z4 được ra đời nhằm mục tiêu cạnh tranh cùng các mẫu smartphone đời mới của năm 2015. Cụ thể, chiếc Z4 được trang bị con chip đời mới nhất hiện nay là Snapdragon 810 với tám lõi 64 bit, cùng 3GB RAM và lõi xử lý đồ họa Adreno 430. Về cơ bản, cấu hình của Xperia Z4 không khác nhiều so với mặt bằng chung smartphone ra mắt trong năm 2015, và cũng không có nhiều nổi bật.
Tuy nhiên, giống như hầu hết các mẫu smartphone sử dụng chip xử lý Snapdragon 810 tính đến thời điểm hiện nay đều bị quá nóng khi sử dụng một thời gian dài. Đây cũng là điểm hạn chế khiến cho nhiều mẫu smartphone bom tấn bỗng nhiên trở thành bom xịt như trường hợp của HTC One M9 hay LG G4.
Về thời lượng pin, Z4 được trang bị pin dung lượng 2900 mAh, giảm xuống một chút khi so sánh với người tiền nhiệm Z3. Tuy nhiên theo Sony, bộ chip xử lý 810 trên Z4 được hỗ trợ công nghệ tiết kiệm pin, nên việc thụt giảm pin so với Z3 không hoàn toàn gây nhiều trở ngại đến quá trình sử dụng máy.
Về màn hình cùng khả năng hiển thị, Sony Xperia Z4 vẫn giữ nguyên độ phân giải full HD 1080p giống như người tiền nhiệm Z3. Tuy nhiên nó cũng mang đến một vài cải thiện đáng chú ý, điển hình như tính năng Live Color LED X-Reality giúp tăng cường khả năng hiển thị trên thiết bị khi bạn xem ảnh hoặc video.
Bên cạnh đó, mặc dù không được trang bị độ phân giải 2K như trên các siêu phẩm hiện nay, Xperia Z4 vẫn mang đến một chất lượng hình ảnh sắc nét và trung thực về màu sắc. Tuy nhiên khi so sánh với công nghệ màn hình Super AMOLED trên các mẫu smartphone của Samsung, màn hình của Z4 vẫn tỏ ra thua kém khá nhiều, đặc biệt là về độ sáng và mức độ điểm tối. Khả năng hiển thị ngoài trời nắng cũng là một yếu điểm của mẫu smartphone này.
Về khả năng chụp ảnh, Z4 gần như giữ nguyên toàn bộ công nghệ lấy từ Z3 và những người tiền nhiệm. Do đó, các thử nghiệm cùng Z4 không thấy nhiều sự khác biệt cũng như sự cải tiến về ảnh chụp. Mặc dù vậy, với ống kính 20.7 Mp, Xperia Z4 vẫn làm rất tốt công việc của mình, với ảnh chụp thuộc hàng top hiện nay.
Về phần mình, bên cạnh bộ vi xử lý lõi đôi A8 chạy ở tốc độ 1.4GHz, nâng cấp từ chip A7 tốc độ 1.3GHz trên chiếc 5S, thì siêu phẩm iPhone 6 còn được trang bị bộ xử lý đồ họa PowerVR hỗ trợ bởi lõi quad-core cho hứa hẹ sẽ cho một khả năng xử lý ấn tượng. Tuy nhiên, khi nhìn trên các thông số, tuy dễ dàng nhìn thấy các cải thiện về phần cứng, nhưng chúng ta vẫn khó lòng biết được hiệu năng thực tế của nó. Đó là lý do vì sao chúng tôi đã thực hiện các bài test thử nghiệm hiệu năng thực tế của iPhone 6, xem rằng giới hạn của siêu phẩm này đến đâu.
Trong các bài thử nghiệm hiệu năng, Apple đã cho thấy rằng sự nâng cấp của họ là hoàn toàn đáng giá. Cụ thể, chiếc iPhone 6 cho hiệu năng benchmark về khả năng xử lý của CPU cao hơn khoảng 10%, và 25% đối với bộ xử lý đồ họa so với người tiền nhiệm 5S của nó. Trong khi ấy, Apple quả quyết rằng siêu phẩm của họ thậm chí có hiệu năng CPU cao hơn tới 25% và hiệu năng GPU cao hơn tới 50% mẫu iPhone 5S trong một vài trường hợp thử nghiệm.
Dù rằng kết quả thử nghiệm có như thế nào, nhưng chúng tôi có thể khẳng định chắc chắn một điều, đó là iPhone 6 có một tốc độ xử lý cực kỳ nhanh nhạy và mạnh mẽ.
TouchID cũng là một trong những tính năng giúp khẳng định cho tốc độ xử lý trên iPhone 6. Khi sử dụng bộ cảm biến vân tay, iPhone 6 cho một thời gian đáp trả rất nhanh chóng, khi mà gần như ngay lập tức tất cả thiết bị thử nghiệm mở khóa ngay sau khi chạm ngón tay vào nút Home cảm ứng.
Về khả năng chơi games 3D, xem phim HD, hay thực hiện đa nhiệm với nhiều tác vụ một lúc,.. iPhone 6 đều thực hiện rất nhanh và mượt mà. Tuy nhiên ở một vài ứng dụng cá biệt, như Facebook, hay Instagram, đôi khi vẫn bắt gặp tình trạng lag và thoát ứng dụng một cách không mong đợi. Đây được đánh giá là do lỗi xung khắc của hệ điều hành iOS 8 và các ứng dụng kể trên. Điều này chắc chắn sẽ được Apple khắc phục trong tương lai bằng các bản vá.