Ý nghĩa các thông số kỹ thuật khắc trên bugi xe máy

Chuyển tới nội dung chính trong bài [Xem]
Mỗi ký hiệu trên thân bugi xe máy có những ý nghĩa nhất định giúp bạn có thể tìm được chiếc bugi xe máy tốt nhất để sử dụng

Nhiều người nghĩ rằng tất cả các loại xe máy đều dùng chung một loại bugi, đây là một quan niệm hoàn toàn sai lầm. Mỗi chiếc bugi của mỗi chiếc xe máy khác nhau không hoàn toàn giống nhau, bạn có thể tự biết điều này thông qua việc đọc các thông số có trên thân của bugi

Thông số kỹ thuật trên bugi xe máy

Thông số kỹ thuật trên bugi xe máy

Thông thường 1 bugi xe máy được khắc 7 ký tự, ví dụ:

B_P_R_6_E_S_-11

+) Ký tự thứ nhất (B)

Ký tự này cho ta biết đường kính ren và lục giác (quyết định việc ta có thể mở bằng chì khóa số mấy), cụ thể, từng ký tự quy định mức kích thước khác nhau:

A: Tương ứng với đường kính ren 18mm

B:Tương ứng với đường kính ren14mm

C: Tương ứng với đường kính ren10mm

D:Tương ứng với đường kính ren12mm

E: Tương ứng với đường kính ren 8mm

AB: Tương ứng với đường kính ren 18mm

BC: Tương ứng với đường kính ren 14mm

BK: Tương ứng với đường kính ren 14mm

DC: Tương ứng với đường kính ren 12mm

Như vậy trong trường hợp ví dụ trên, thì loại bugi này có đường kính ren là 14mm

+) Ký hiệu thức 2 (P)

Ký tự này cho ta biết về đặc điểm cấu tạo, chủ yếu liên quan tới hình dạng của điện cực trung tâm

Các ký tự thường thấy ở vị trí này gồm:

P: Loại cách điện lộ ra ngoài

M: Bugi loại nhỏ

U: Rãnh bề mặt, rãnh nửa bề mặt hay rãnh phụ

Như ví dụ trên đây cho ta thấy bugi là loại có phần cách điện lộ hẳn ra bên ngoài.

+) Ký hiệu thức 3 (R)

Đây là ký tự quy định đến điện trở trong bugi, quy định về chất lượng của bugi

Các ký hiệu thường thấy ở vị trí này gồm:

R: Loại điện trở

Z: Loại điện trở cảm ứng

Không ghi gì: Bugi không có điện trở

Như trường hợp ví dụ thig bugi thuộc dạng có điện trở

+) Ký hiệu thứ 4 (6)

Ký hiệu thứ 4 là ký hiệu rất quan trọng vì cho ta biết về chỉ số nhiệt của bugi:

Các cấp độ nhiệt trên bugi dao động trong khoảng từ 2 đến 10, số càng lớn thì mức nhiệt càng lạnh, và ngược lại. Do vậy, số 2 sẽ biểu thị bugi có chỉ số nóng lớn nhất và 12 là bugi có chỉ số nhiệt lạnh nhất

Xe đua thường sử dụng chỉ số nhiệt từ 9 trở lên, còn xe thông thường thì sử dụng ở mức 6 hoặc 7.

+) Ký hiệu thứ 5 (E)

Ký tự này cho biết chiều dài phần ren: nếu không ghi thì tự hiểu là 12mm đối với đường kính ren 18mm và 9,5mm đối với đường kính ren 14mm

L: 11,2mm

H: 12,7mm

E: 19,0mm

EH: 19mm nửa răng

+) Ký hiệu thứ 6 (S)

Chỉ đặc điểm chế tạo:

S (SA ): lọai thường

A hoặc C: lọai đặc biệt

GP hoặc GV: dùng cho xe đua có điện cực làm bằng kim lọai hiếm

P: có điện cực làm bằng platin

Ngoài ra, còn có nhiều ký hiệu khác nhau, và có từng quy ước của từng nhà sản xuất. Loại xe máy thông thường của người dân Việt Nam sử dụng thường là loại tiêu chuẩn (S)

+) Ký hiệu thứ 7 (-11)

Ký tự này cho biết về khoảng đánh lửa của bugi, các khoảng đánh lửa thường thấy trên các bugi cụ thể như sau:

– 9: 0,9mm

– 11: 1,1mm

– 13: 1,3mm

– 15: 1,5mm

Nếu không ghi thì thường là các loại bugi dành cho xe gắn máy với các khoảng cách đánh lửa 0,7 mm hoặc 0,8 m

Mong rằng với những thông tin trên đây bạn đã nắm bắt được cách đọc các thông số kỹ thuật trên bugi xe máy và chọn cho mình loại bugi xe máy tốt nhất.

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

Tìm kiếm sản phẩm giá rẻ nhất Việt Nam

O.N

Tin tức về Xe máy

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

Về mặt thiết kế không có nhiều khác biệt khi so sánh Air Blade 2023 và Air Blade 2022, tuy nhiên động cơ lại có sự thay đổi lớn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn những điểm đổi mới trên Honda Air Blade 2023 so với phiên bản tiền nhiệm.
So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

Bạn đang có 30 triệu đồng và phân vân không biết nên mua xe số nào tốt. Bài viết so sánh Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI dưới đây sẽ giúp bạn có được quyết định chính xác nhất.