12 vạch chỉ đường và ý nghĩa mà bạn cần nắm rõ

Chuyển tới nội dung chính trong bài[xem]
Vạch chỉ đường có rất nhiều ý nghĩa mà bạn cần phải nắm rõ, nếu không muốn bị phạt vì không hiểu rõ ý nghĩa của vạch chỉ đường

Hầu hết những người điều khiển phương tiện giao thông tại Việt Nam đều nắm được những luật giao thông đường bộ chính, và đặc biệt là hiểu ý nghĩa các biển báo trên đường.

Tuy nhiên, một vấn đề quan trọng trong khi đi đường mà hầu hết người điều khiển phương tiện giao thông trên đường đều không nắm rõ đó là các vạch chỉ đường. Nhiều người không hiểu ý nghĩa vạch chỉ đường liền mạch hoặc đứt nét, vạch chỉ đường màu trắng, hoặc màu vàng khác nhau như thế nào,…

Chính vì thế, dẫn đến nhiều người bị cảnh sát giao thông dừng xe mà không biết mình đã phạm lỗi gì. Dưới đây Websosanh sẽ giúp bạn nhận biết ý nghĩa các vạch chỉ đường để bạn có thể nắm rõ một cách dễ dàng và không bị vi phạm luật

Vạch số 1-1: Vạch xác định ranh giới đường cấm

Vạch 1.1 liền mảnh xác định nơi đường cấm, nơi

Vạch 1.1 liền mảnh xác định nơi đường cấm, ranh giới đỗ xe, ranh giới của làn xe ở vị trí nguy hiểm

Vạch liền, nét màu trắng, rộng 10 cm, dùng để phân chia 2 dòng phương tiện giao thông đi ngược chiều nhau, xác định ranh giới phần đường cấm, ranh giới nơi đỗ xe, ranh giới của làn xe ở vị trí nguy hiểm. Đối với vạch này xe không được đè lên vạch.

Vạch số 1-2: Vạch phân làn

Vạch 1.2 để phân làn, có thể đè qua khi cần thiết

Vạch 1.2 để phân làn, có thể đè qua khi cần thiết

Vạch liền, màu trắng, rộng 20 cm, dùng để xác định mép phần xe chạy trên các trục đường. Xe chạy được phép cắt ngang hoặc đè lên vạch khi cần thiết.

Vạch số 1-3: Vạch phân làn, cấm đè qua làn

Vạch 1.3 gồm 2 mảnh trắng song song

Vạch 1.3 gồm 2 mảnh trắng song song

Là vạch kép (2 vạch liên tục) màu trắng, có chiều rộng bằng nhau và bằng 10 cm, cách nhau là 10 cm, dùng để phân chia 2 dòng phương tiện giao thông từ 2 hướng ngược chiều nhau trên những đường có từ 4 làn đường trở lên. Xe chạy không được đè qua vạch.

Vạch số 1-4: Vạch cấm dừng và đỗ

Vạch vàng liền mảnh quy định nơi cấm dừng, cấm đỗ xe

Vạch vàng liền mảnh quy định nơi cấm dừng, cấm đỗ xe

Là vạch liên tục màu vàng có chiều rộng 10 cm, để xác định nơi cấm dừng và cấm đỗ xe.

Vạch số 1-5: Vạch phân dòng 2 xe ngược chiều

Vạch 1.5 phân định hai dòng xe ngược chiều

Vạch 1.5 phân định hai dòng xe ngược chiều

Là vạch đứt quãng, màu trắng, rộng 10 cm, tỷ lệ L1:L2 = 1:3. Vạch dùng để phân chia 2 dòng phương tiện giao thông từ 2 hướng ngược chiều nhau trên các đường có 2 hoặc 3 làn xe chạy. Xác định ranh giới làn xe khi có 2 hoặc trên 2 làn xe chạy theo một hướng.

Vạch số 1-6: Vạch phân định chiều xe

Vạch 1.6 báo hiệu

Vạch 1.6 báo hiệu gần đến vạch 1-1 hoặc 1-11

Là vạch đứt quãng màu trắng, rộng 10 cm. Tỷ lệ L1:L2 = 3:1, dùng để báo hiệu gần đến vạch 1-1 hay 1-11, để phân chia dòng xe ngược chiều hay cùng chiều.

Vạch số 1-7: Vạch định hướng nơi giao nhau

Vạch số 1.7 thường phân định trên các đoạn đường giao nhau

Vạch số 1.7 thường phân định trên các đoạn đường giao nhau

Là vạch đứt quãng màu trắng rộng 0,1m, khoảng cách giữa hai vạch là 50 cm. Vạch được kẻ Theo đường cong, theo chiều xe chạy ở chỗ giao nhau khi lái xe cần định hướng chung để đảm bảo an toàn khi qua chỗ giao nhau.

Vạch số 1-8: Vạch chuyển tốc

Vạch 1.8 quy định về phần đường được chuyển tốc độ

Vạch 1.8 quy định về phần đường được tăng hoặc giảm tốc độ

Là vạch đứt quãng màu trắng rộng 0,4m. Vạch dùng để quay định danh giới làn xe tăng tốc độ hoặc giảm tốc độ (gọi là chuyển tới làn đường) và làn xe chính của phần xe chạy.

Vạch số 1-9: Vạch làn xe dự trữ

2 vạch đứt quãng đặt song song

2 vạch đứt quãng đặt song song

Là loại vạch kép (hai vạch) đứt quãng, song song, màu trắng rộng 0,1m và cách nhau 0,1 m.
Vạch quay định danh giới làn xe dự trữ mà trên làn này chiều xe chạy có thể thay đổi hoặc hoặc chiều thuận hoặc chiều đi ngược lại. Sự thay đổi hướng xe được điều khiển bằng tín hiệu đèn xanh và đỏ đặt trên làn xe.

Vạch số 1-10: Vạch cấm đỗ

Vạch kẻ đường vàng cách

Vạch kẻ đường vàng cách quãng

Là vạch đứt quãng màu vàng. Vạch xác định vị trí hay khu vực cấm đỗ xe.

Vạch số 1-11: Vạch phân làn, được quyền cắt ngang khi có vạch đứt quãng

Vạch liền mảnh và ngắt quãng song song

Vạch liền mảnh và ngắt quãng song song

Là hai vạch song song (vạch kép) màu trắng, một vạch đứt quãng và một vạch liền liền nét.
Vạch dùng để phân chia dòng phương tiện hai hướng ngược chiều nhau trên các đường có hai hoặc ba làn xe chạy. Lái xe được phép cắt ngang qua vạch từ phía có vạch đứt quãng.

Vạch số 1.12: Vị trí buộc dừng

Vạch dừng

Vạch dừng kẻ ngang hướng xe chạy trên đường

Vạch chỉ rõ vị trí xe phải dừng lại khi có biển báo số 122 “Stop” hoặc khi có tín hiệu đèn đỏ. Vạch này kẻ ngang toàn bộ đường của hướng xe chạy. Trong trường hợp không có biển 122 hoặc không có đèn hay người điều khiển thì vạch 1.12 không có hiệu lực.

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

O.N

Nguồn: Tổng hợp

Tin tức về Xe máy

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

So sánh Honda Air Blade 125 2023 và Air Blade 125 2022

Về mặt thiết kế không có nhiều khác biệt khi so sánh Air Blade 2023 và Air Blade 2022, tuy nhiên động cơ lại có sự thay đổi lớn. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn những điểm đổi mới trên Honda Air Blade 2023 so với phiên bản tiền nhiệm.
So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

So sánh xe máy Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI

Bạn đang có 30 triệu đồng và phân vân không biết nên mua xe số nào tốt. Bài viết so sánh Yamaha Jupiter FI và Honda Future 125 FI dưới đây sẽ giúp bạn có được quyết định chính xác nhất.