Cách đọc các chỉ số trên chai dầu nhớt xe máy

Chuyển tới nội dung chính trong bài[xem]
Nếu chai dầu nhớt có ký hiệu SAE 50, thì loại nhớt này chỉ sử dụng trong thời tiết nóng, còn nếu sử dụng trong những ngày trời lạnh thì sẽ khó nổ động cơ

Websosanh – Dầu nhớt đối với xe máy rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến quá trình vận hành của xe cũng như độ bền bỉ của xe trong quá trình sử dụng, do đó cần hết sức chú ý khi sử dụng và thay nhớt cho xe. Việc chọn dầu nhớt không phù hợp với xe máy có thể dẫn đến hậu quả xe không vận hành được như mong muốn, thậm chí nhiều trường hợp có thể làm hại các động cơ của xe.

Vì vậy, trước khi thay dầu nhớt cần chú ý những thông số của nhớt, và biết được loại nhớt này có phù hợp với xe mình không thì mới thay. Dưới đây là những thông số bạn cần hết sức lưu ý trước khi mua dầu nhớt.

Sử dụng dầu nhớt đúng xe, đúng mục đích

Mỗi loại dầu nhớt đều có ứng dụng riêng của nó và trong đa số trường hợp thì không thể sử dụng loại chuyên dụng này cho một ứng dụng khác. Ví dụ như nhớt hộp số xe tự động sẽ không sử dụng trong hộp số bánh răng. Xác định đúng mục đích sử dụng đóng vai trò quan trọng trong việc chọn nhớt. Trên mỗi bình nhớt đều có mục đích sử dụng khác nhau, vì thế cần phải tìm hiểu kĩ tác dụng của nhớt trước khi thay thế.

Độ nhớt của dầu nhớt

Trên thị trường có 2 loại dầu nhớt: Dầu nhớt đơn cấp và dầu nhớt đa cấp

Dầu đa cấp

Hầu hết các loại hiện đang có trên trên thị trường là nhớt đa cấp, hiểu đơn giản thì nhớt có 2 cấp độ (VD: 10W và 40, 5W và 30…). Những số đứng trước chữ “W” (Winter) dùng để chỉ khoảng nhiệt độ mà loại dầu động cơ đó có độ nhớt đủ để khởi động xe lúc lạnh. Để xác định nhiệt độ khởi động theo ký tự này, bạn chỉ cần lấy 30 trừ đi các số đó nhưng theo nhiệt độ âm. Ví dụ, dầu 10W sẽ khởi động tốt ở -20ºC, dầu 15W khởi động tốt ở -15ºC. Như vậy, số “W” càng thấp việc khởi động động cơ ở nhiệt độ thấp càng tốt

Số đứng sau “W” chỉ độ nhớt đạt được ở 100°C. Số này càng nhỏ thì nhớt sẽ loãng hơn. Ví dụ nhớt ghi 30 sẽ loãng hơn nhớt ghi 40 ở nhiệt độ 100°C. Sách hướng dẫn kèm theo động cơ (hoặc xe) sẽ ghi rõ động cơ phù hợp với lại nhớt 30, 40 hoặc 50. Vì thế tùy từng loại xe mà bạn có thể chọn được loại dầu nhớt phù hợp với nhu cầu của mình.

Dầu đơn cấp

Ít phổ biến và thường chỉ sử dụng ở những vùng quanh năm có một điều kiện khí hậu duy nhất, hoặc với mỗi mùa thì có những loại dầu nhớt đơn cấp khác nhau cho xe. Các dầu nhớt đơn cấp thường không được nhiều người sử dụng và được ứng dụng chủ yếu trong các máy móc nông nghiệp.

Các loại dầu nhớt đơn cấp thường có ký hiệu SAE 40 hoặc SAE 50, trong đó SAE là tiêu chuẩn về độ nhớt và các chỉ số “40” “50” là chỉ cấp độ nhớt, trị số càng nhỏ thì độ nhớt càng loãng.

Thông số ghi trên bao bì dầu nhớt sẽ cho bạn biết loại dầu nhớt này có phù hợp với chiếc xe của bạn hay không

Thông số ghi trên bao bì dầu nhớt sẽ cho bạn biết loại dầu nhớt này có phù hợp với chiếc xe của bạn hay không

Nhớt có đạt tiêu chuẩn hay không?

Với mỗi loại dầu nhớt, có hai loại tiêu chuẩn bạn nên tìm trên bao bì nhớt, đó là: API (American Petroleum Institute) và ACEA (Association des Constructeurs Europeens d’Automobiles). Tất cả các loại nhớt tốt đều có được hai tiêu chuẩn này, hiểu ý nghĩa của chúng giúp bạn hoàn toàn tin tưởng khi đã chọn được loại phù hợp.

Người ta vẫn thường gọi chỉ số này là phẩm chất nhớt hay cấp nhớt, cấp nhớt càng cao thì phụ gia càng nhiều và cao cấp, đáp ứng các yêu cầu khắc nghiệt của các chi tiết máy xe đời mới. Còn cấp nhớt thấp hơn, tức là nhớt đã cũ, lỗi thời và các loại đời xe càng mới thì không nên sử dụng các loại dầu nhớt này vì có hại cho xe.

Tiêu chuẩn API

API chia (các loại xe du lịch) thành 2 loại: S = động cơ xăng; C = Động cơ Diesel. Hầu hết các loại nhớt hiện tại đều mang đủ hai chuẩn S (Xăng) và C (Diesel).

Cấp độ nhớt theo thứ tự như sau:

Xăng

Theo thứ tự chữ cái đi sau chữ S, ví dụ SG – SH – SJ – SF – SL – SN… Các cấp độ cũ hơn SL hầu như đã không còn được sử dụng. Mặc dù các cấp độ đó có thể phù hợp với một số dòng xe cũ nhưng sẽ không giúp bảo vệ động cơ cũng như không cho được hiệu suất làm việc tốt như các cấp SL, SN và SM.

Diesel

Theo thứ tự chữ cái đi sau chữ C, ví dụ CD – CE – CF4 – CF – CF2…Các cấp độ trước CF4 đã lỗi thời, có thể vẫn được dùng cho một số dòng xe nhưng sẽ không cho hiệu suất cao như các cấp độ sau này.

Tiêu chuẩn ACEA

Đây là cấp độ chuẩn châu Âu, tương đương với API của Mĩ nhưng chi tiết hơn. Trong đó A = Xăng, B = Diesel, C = Mức tương thích các chất xúc tác (SAPS thấp: tro sulphate, phốt pho và sulphur).

Cụ thể, tiêu chuẩn ACEA có chia các cấp độ nhớt thành các loại sau:

A1 tiết kiệm nhiên liệu

A2 hiệu suất chuẩn (hiện nay không còn được sử dụng)

A3 hiệu suất cao

A4 chuẩn bị cho các dòng động cơ bơm trực tiếp sẽ xuất hiện sau này

A5 Kết hợp A1 và A3

B1 tiết kiệm nhiên liệu

B2 hiệu suất chuẩn (hiện nay không còn được sử dụng)

B3 hiệu suất cao

B4 chuẩn bị cho các dòng động cơ bơm trực tiếp sẽ xuất hiện sau này

B5 Kết hợp B1 và B3/B4

C1-04 Cho động cơ xăng và Diesel nhẹ dựa trên chuẩn A5/B5-04 SAPS thấp

C2-04 Cho động cơ xăng và Diesel nhẹ dựa trên chuẩn A5/B5-04 SAPS trung bình

C3-04 Cho động cơ xăng và Diesel nhẹ dựa trên chuẩn A5/B5-04 SAPS trung bình. HTHS cao hơn cho hiệu năng làm việc tốt hơn..

Chuẩn JASO

JASO (Japanese Automotive Standards Organization) – tổ chức chứng nhận tiêu chuẩn ôtô của Nhật Bản. Có nhiều tiêu chuẩn của JASO, tuy nhiên đối với loại xe 4 thì là JASO MA, còn xe 2 thì là JASO “FC”. Do đó, nếu xe máy của bạn sử dụng động cơ 2 thì, bạn nên sử dụng loại dầu nhớt JASO “FC”, còn nếu xe sử dụng động cơ 4 thì, bạn cần nhìn tiêu chuẩn JASO MA trên bình nhớt.

Các thông số cần lưu ý ở mặt sau của chai dầu nhớt

Các thông số cần lưu ý ở mặt sau của chai dầu nhớt

Chứng nhận chất lượng của dầu nhớt

Rất nhiều loại nhớt thể hiện chứng nhận đại lý trên bao bì. Thông thường có những chứng nhận tiêu chuẩn sau:

+) VW (thường được ghi trên bao bì nhớt là VW 500, VW 501, VW 503….)

Các số 503, 504, 505, 506 và 507 là những chứng nhận chất lượng mới cho các loại nhớt tốt hơn. Các số nhỏ hơn cho thấy loại nhớt đã cũ, và thường thì không thể sử dụng cho những dòng xe mới ra trên thị trường.

+) MB (Kí hiệu trên bao bì MB – 229.1, MB – 299.3….)

Các loại nhớt tốt hiện nay cần đạt 229.3 và 229.5

+) BMW (Kí hiệu trên bao bì nhớt BMW – LL98)

LL01 và LL04 chứng nhận nhớt tốt.

Ngoài các thông số trên, các thông tin khác trên chai dầu nhớt bạn không cần quan tâm nhiều, vì đôi khi xuất xứ ở những nước khác nhau, nhưng cùng đáp ứng một tiêu chuẩn quốc tế thì chất lượng nhớt sẽ giống nhau.

Tóm lại, khi thay nhớt cần phải hết sức chú ý các thông số trên chai dầu nhớt để chọn được loại dầu nhớt phù hợp với mục đích sử dụng cũng như loại xe của mình để không bị thay phải dầu nhớt không phù hợp. Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu ý về thời gian thay nhớt định kỳ, cứ 2000 km đường đi là nên thay dầu nhớt một lần, và xe ga cần phải thay sớm hơn vì kết cấu động cơ sử dụng khác so với những loại xe số.

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

O.N

TIN TỨC LIÊN QUAN

Xe máy nên sử dụng xăng A92 hay A95 ?

Xe máy nên sử dụng xăng A92 hay A95 ?

Tùy từng cấu tạo động cơ, cụ thể là tỉ lệ nén của buồng đốt mà mỗi loại xe máy thích hợp với từng loại xăng khác nhau. Bảng dưới đây sẽ hướng dẫn bạn đổ loại xăng phù hợp với xe máy của bạn

Tin tức về Xe máy

Đăng nhập
Chào mừng bạn quay lại với Websosanh!