Công dụng thật của các thành phần mỹ phẩm phổ biến bạn nên biết (Phần 2)

Chuyển tới nội dung chính trong bài[xem]
Một trong những bước quan trọng nhất giúp bạn trở thành chuyên gia mua sắm mỹ phẩm đó chính là đọc thành phần mỹ phẩm. Dưới đây là công dụng thật của các thành phần mỹ phẩm phổ biến bạn nên biết.

Xem thêm:Công dụng thật của các thành phần mỹ phẩm phổ biến bạn nên biết (Phần 1)

Axit Kojic

Thành phần này có nguồn gốc từ quá trình lên men của gạo mạch nha. Nó thực ra là một chất phụ trong quá trình sản xuất rượu sake Nhật Bản và được thêm vào các sản phẩm chăm sóc da để hạn chế quá trình sản xuất melanin trên da, giúp làm sáng tông màu da.

Axit kojic kết hợp với axit glycolic mặc dù giúp da trông đẹp hơn nhưng một số nghiên cứu cho thấy rằng chất này có thể gây kích ứng da. Hơn nữa, nó không ổn định khi tiếp xúc với oxi nên sẽ trở nên vô hiệu. Nhiều nhà sản xuất mỹ phẩm đã dùng kojic dipalminate để thay thế axit Kojic, mặc dù an toàn hơn nhưng lại không có hiệu quả bằng.

Magnesium Sulfate

Là hợp chất tự nhiên hay còn gọi là muối Epsom. Nó được dùng trong mỹ phẩm với một lượng lớn vì không gây ra phản ứng với các phân tử khác.

Mica

Mica là một loại khoáng chất dạng bột màu trắng được tìm thấy trong đá cuội. Thành phần này trong mỹ phẩm có tác dụng giúp màu mỹ phẩm sáng hơn. Vì được tìm trong đất nên nó chứa nhiều vụn của những kim loại nặng. Khi sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da cá nhân, theo đánh giá của FDA thì lượng vụn kim loại này có thể giảm độ an toàn đi.

Mineral Oils (Dầu khoáng)

Dầu khoáng hay còn gọi là liquid paraffin, liquid petrolatum, white mineral oil và white paraffin oil, được sản xuất từ quá trình chưng cất dầu mỏ. Chúng được bổ sung vào mỹ phẩm để dưỡng ẩm cho làn da. Thành phần này thích hợp với da khô.

Niacinamide hay Nicotinamide

Thành phấn này là một dạng của Vitamin B3, nó thường có trong các sản phẩm chăm sóc da để kháng viêm và hạn chế xuất hiện các vảy da bong tróc cũng như giúp tăng độ mềm mại của làn da. Niacinamide có thể hòa tan trong nước, không gây bít lỗ chân lông và có đặc tính chống lão hóa da. Ngoài ra, nó cũng là thành phần dưỡng trắng da.

PEG Stearate hay Polythylene Glycol Stearate

Có nguồn gốc từ axit béo tự nhiên còn gọi là axit stearic. Chúng được dùng như một chất tẩy rửa hoặc dưỡng ẩm, thường được tìm thấy trong xà phòng, kem dưỡng da hay dầu gội dầu. Chúng hoạt động như những tác nhân xúc tác (làm các chất khác hòa hợp lại với nhau).

PEG Stearate có những dạng khác nhau thường được tìm thấy trong các sản phẩm chăm sóc da. Chúng được theo sau dấu nối dưới dạng PEG-n Stearate, chữ “n” thể hiện số đơn phân trong chuỗi hay trọng lượng phân tử trong hợp chất hữu cơ. Một số thành phần PEG có PEG-100 Stearate sản sinh ra các sản phẩm phụ như 1,4 dioxane và formaldehyde trong quá trình ethoxylation hóa có nguy cơ gây ung thư, nhưng mức độ tạo ra các sản phẩm phụ này là rất thấp và do đó vẫn an toàn dưới sự kiểm soát của FDA. Mặc dù vậy, bạn vẫn nên tránh các thành phần này trong mỹ phẩm.

Phenol hay Carbolic

Là chất dùng để diệt vi trùng và hoạt động như một chất bảo quản. Phenol bị cấm dùng trong các sản phẩm chăm sóc da ở Canada và châu Âu. Chất này với nồng độ cao sẽ làm phỏng da. Nhưng ở Hoa Kì, đây là chất được quyền bán như là chất khử trùng và thuốc để bảo vệ sức khỏe răng miệng mà không cần toa thuốc của bác sĩ.

Polyethylene

Là một hợp chất hữu cơ được dùng để hòa hợp các thành phần lại với nhau. Chúng được dùng để tăng độ đặc quánh cho sản phẩm và hoạt động như chất bôi trơn. Ngoài ra, polyethylene còn được dùng để tẩy tế bào da chết.

Propylene Gycol hay PPG

Là thành phần phổ biến trong các sản phẩm chăm sóc da nhờ khả năng dưỡng ẩm của nó. Propylene Glycol là một dạng cồn giúp giữ nước cho làn da mềm mại và đủ ẩm.

Retinyl Palmitate

Là sự kết hợp của Retinol, một dạng của Vitamin A với axit palmitric. Đây là một chất có thể tan trong dầu mỡ có thể tìm thấy trong tự nhiên từ thực vật và mỡ động vật,đồng thời được dùng trong mỹ phẩm. Retinyl Palmitate có tính chống oxi hóa nên giúp cải thiện làn da khô và hư tổn. Thành phần này giúp giảm bong tróc da và tăng độ mềm mại cho làn da. Nhưng nó lại trở nên vô hiệu dưới ánh nắng mặt trời và do đó chỉ nên dùng vào ban đêm.

Stearic Acid (axit stearic)

Thành phần này là một loại axit béo có nguồn gốc từ mỡ động vật và dầu thực vật. Nó được sử dụng trong các mỹ phẩm như là chất bôi trơn hay chất xúc tác, tác nhân làm sạch, chất làm mềm (duy trì độ ẩm cho da) và có thể dùng trong trang điểm để che mờ nhược điểm. Stearic acid được tìm thấy tự nhiên ở lớp da ngoài cùng như hàng rào bảo vệ và duy trì độ ẩm trên da. Các loại axit béo khác có tác dụng tương tự là Oleic Acid, Lauric Acid, Palmitric Acid và Myristic Acid.

Stearate Salt

Chẳng hạn như Lithium Stearate, Aluminum Distearate, Aluminum Stearate, Aluminum Tristearate, Ammonium Stearate, Magnesium Stearate, Potassium Stearate, Sodium Stearate và Zinc Stearate, là một loại bột trắng được thêm vào các sản phẩm chăm sóc da như là thành phần bôi trơn hay xúc tác. Nó có thể được tổng hợp từ các nguồn thực vật hay động vật. Chất này có thể gây dị ứng nhưng rất ít và so với các thành phần khác thì Stearate Salt tương đối dịu nhẹ hơn.

Talc hay Magnesium Silicate

là một loại bột khoáng chất tự nhiên. Nó được dùng trong mỹ phẩm để hút đi lượng dầu thừa trên da và giữ cho làn da khô ráo. Tuy nhiên, theo tạp chí Ecologist, nó có thể gây nguy hại khi hít phải một lượng lớn hay thoa gần vùng sinh dục. Do đó, mặc dù được chứng nhận an toàn từ FDA nhưng một số quốc gia như Canada và các nước châu Âu yêu cầu nhà sản xuất khuyến cáo để sản phẩm xa tầm tay trẻ em dưới 3 tuổi. Những sản phẩm chứa bột talc được dùng trong phấn nền và chất khử mùi.

Stearyl Alcohol, Oleyl Alcohol và Octyldodecanol

Có các loại cồn béo tự nhiên lấy từ động vật và thực vật. Trong chăm sóc da, chúng hoạt động như các chất bôi trơn bảo vệ da không bị khô.

Tocopherol hay Vitamin E

Có trong các sản phẩm chăm sóc da với tác dụng chống oxi hóa. Nó hoạt động như sản phẩm dưỡng cân bằng da. Tuy nhiên, thay vì sử dụng nó ở dạng đơn lập thì trong chăm sóc da, nó ở dưới dạng este. Các thành phần có nguồn gốc từ Tocopheryl gồm có Tocophersolan, Tocopheryl Acetate, Tocopheryl Linoleate, Tocopheryl Linoleate/Oleate, Tocopheryl Nicotinate, Tocopheryl Succinate, Dioleyl Tocopheryl Methylsilanol, Potassium Ascorbyl Tocopheryl Phosphate và Dioleyl Tocopheryl Methylsilanol.

Triclocarbon

Là thành phần kháng khuẩn và diệt khuẩn nhưng không giống như Triclosan, nó chỉ có thể diệt được một lượng vi khuẩn có hạn.Chất này thường có trong các loại xà phòng thanh.

Triclosan

Cũng là chất kháng khuẩn và diệt khuẩn. Nó được tìm thấy trong sản phẩm khử mùi với đặc tính chống vi trùng, vi khuẩn. Triclosan có phạm vi diệt khuẩn phổ rộng.

Xantham Gum

Là loại bột không mùi và có màu kem có trong các loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc da. Chúng được tạo thành từ quá trình lên men muối hột. Chúng hoạt động như chất nhũ hóa giúp cân bằng các thành phần trong sản phẩm. Xantham Gum tạo độ đặc quánh cho chất lỏng, rất an toàn cho da và có thể được dùng như các chất phụ gia thực phẩm.

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

Tìm kiếm sản phẩm giá rẻ nhất Việt Nam

TIN TỨC LIÊN QUAN

Tránh xa thành phần này khi lựa chọn mỹ phẩm

Tránh xa thành phần này khi lựa chọn mỹ phẩm

Có rất nhiều thành phần hóa học trong một loại mỹ phẩm bất kỳ và không phải ai cũng biết đọc thành phần mỹ phẩm hay hiểu hết công dụng của từng thành phần. Tuy vậy, nếu thấy cái tên này dưới đây thì bạn hãy tránh xa ngay và luôn.

Tin tức về Cuộc sống

Review sữa bột pha sẵn IQLac Colostrum cho trẻ biếng ăn, suy dinh dưỡng

Review sữa bột pha sẵn IQLac Colostrum cho trẻ biếng ăn, suy dinh dưỡng

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều dòng sữa bột công thức pha sẵn dành cho trẻ biếng ăn. Thế nhưng đâu là lựa chọn tốt cho con? Với các bé có tình trạng biếng ăn, suy dinh dưỡng thì dòng sữa bột công thức pha sẵn IQLac Colostrum là một lựa chọn đáng quan tâm.