Thiết kế
Vẻ ngoài Crucial M550 có nhiều nét tương đồng với dòng SSD M500, sử dụng dạng thức ổ cứng 2,5 inch, độ mỏng 7 mm nên tương thích với hầu hết các dòng laptop hiện nay, kể cả ultrabook và ultrathin. Ngoài ra, M550 còn hỗ trợ giao tiếp mSATA và cả PCI Express, phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế của nhiều thiết bị khác.
Tương tự mẫu sản phẩm 128GB Test Lab từng thử nghiệm, SSD M550 256GB cũng sử dụng chip flash NAND MLC (multilevel cell) 64 Gbit, công nghệ 20nm có tốc độ đáp ứng nhanh hơn flash NAND 128 Gbit. Đây cũng là yếu tố quan trọng giúp dòng sản phẩm mới có tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh, không chỉ cải thiện hiệu năng tổng thể mà còn giúp máy tính có độ tin cậy cao hơn, rút ngắn thời gian khởi động hệ điều hành và khi khởi chạy ứng dụng.
Ngoài ra, M550 256GB cũng nâng cấp chip điều khiển giao tiếp ổ cứng (controller) Marvell 88SS9189 nhằm hỗ trợ bộ nhớ đệm LPDRAM (low power DRAM hay bộ nhớ điện áp thấp) và tối ưu cho tính năng tiết kiệm điện DevSleep.
Sản phẩm Test Lab thử nghiệm có dung lượng 256GB, tốc độ đọc tuần tự 550 MB/giây, tương đương với M550 128GB và có tốc độ ghi đạt 500 MB/giây, cao hơn đáng kể so với mức 350 MB/giây của mẫu 128GB cùng dòng.
Bảng so sánh thông số kỹ thuật
Hiệu năng
Test Lab tiến hành thử nghiệm trên cấu hình nền tảng Intel Ivy Bridge-E, bo mạch chủ Gigabyte GA-X79-UP4 cùng bộ xử lý Intel Core i7-4960X. Các phép thử chạy trên nền hệ điều hành Windows 8 Pro 64 bit và SSD Corsair Force GT 240GB làm phân vùng chính.
Xét tổng thể, Crucial M550 256GB có tốc độ truy xuất dữ liệu nhanh hơn đáng kể so với một số SSD 2,5 inch, giao tiếp SATA 3.0 Test Lab từng thử nghiệm. Cụ thể với ATTO Disk Benchmark đo tốc độ truy xuất dữ liệu cao nhất có thể đạt được của SSD là 562,91 MB/giây với tác vụ ghi và đọc là 512,53 MB/giây.
Trong phép thử PCMark 8 storage, M550 256GB đạt 294,56 MB/giây, tương đương 4.992 điểm; so với SSD Plextor M6e giao tiếp PCI Express là 311,42 MB/giây và 5.000 điểm.
PCMark 05 đo tốc độ truy xuất ổ cứng trong môi trường giả lập cho thấy tốc độ khởi chạy ứng dụng đạt 143,4 MB/giây, quét virus đạt 271,3 MB/giây, tốc độ ghi đạt 414,5 MB/giây trong khi quá trình khởi động Windows XP là 235,5 MB/giây.
Với thư viện dữ liệu mẫu dung lượng 10GB, tổng hợp nhiều định dạng khác nhau gồm phim chuẩn HD, nhạc định dạng lossless, source cài đặt ứng dụng và các tập tin văn bản, SSD M550 256GB mất 29,93 giây để hoàn tất việc sao chép dữ liệu từ thư mục Documents, phân vùng hệ thống với tốc độ ghi trung bình 342,14 MB/giây.
Cũng trong phép thử tốc độ ghi thực tế với dữ liệu mẫu là tập tin đơn dung lượng 10GB, M550 chỉ mất 23,97 giây, tốc độ ghi trung bình là 427,16 MB/giây, nhanh hơn đến 5,96 giây so với tác vụ ghi 10 GB dữ liệu tổng hợp trên.
Cũng cần lưu ý là SSD của cấu hình thử nghiệm (Corsair Force GS 240GB) có tốc độ ghi vào khoảng 310 MB/giây, thấp hơn so với tốc độ đọc của M550 256GB nên Test Lab không ghi nhận phần kết quả đọc trong phép đo thực tế.
Chi tiết kết quả thử nghiệm
Cấu hình thử nghiệm: Bo mạch chủ Gigabyte GA-X79-UP4 (chipset Intel X79, socket LGA2011), bộ xử lý Intel Core i7-4960X (3,6GHz, 15MB smart cache), RAM Kingston HyperX KHX24C11X3K4/16X (16 GB, bus 2.400MHz), SSD Corsair Force GS 240GB, nguồn Cooler Master 1.250W, Windows 8 Pro 64-bit.