Lốp xe máy và những điều bạn có thể chưa biết

Chuyển tới nội dung chính trong bài[xem]
Mỗi lốp xe máy đều quy định mức tốc độ tối đa, khối lượng tải trọng tối đa cho phép. Bạn đã biết cách đọc những điều này thông qua các thông số trên lốp xe?

Websosanh – Xe máy là một phương tiện rất phổ biến tại Việt Nam, và có tới hơn một nửa dân số sử dụng phương tiện này trong lưu thông. Mặc dù là phương tiện rất phổ biến và khá quen thuộc với hầu hết mọi người, nhưng có nhiều điểm của xe máy mà không phải ai cũng biết.

Đơn cử như lốp xe máy, trên lốp xe máy thường có khắc nhiều các con số và chữ số. Liệu có bao giờ bạn tự hỏi các con số này có tác dụng gì mà người ta phải in trên lốp xe như thế?

Thực ra, không phải tự nhiên người ta lại in những thông số này trên bề mặt lốp xe, mỗi con số, chữ số trên lốp xe máy đều biểu thị một khía cạnh của lốp, mà thông qua đó, người dùng có thể biết được những đặc tính của lốp và điều kiện sử dụng lốp xe máy sao cho hiệu quả và an toàn nhất.

Websosanh sẽ giúp bạn tìm hiểu các thông số này trên lốp xe máy

Các thông số thường thấy trên một chiếc lốp xe máy

Các thông số thường thấy trên một chiếc lốp xe máy

Một chiếc lốp xe thông thường như bạn thấy trên đây thường bao gồm những thông số sau:

100: là bề rộng của lốp, tính bằng mm.

70: là % chiều cao của lốp so với bề rộng của lốp. Như vậy ở đây chiều cao của lốp là: 100 * 70% = 70 mm

17: là đường kính danh nghĩa của vành và được tính bằng đơn vị inchs.

M/C: viết tắt của từ tiếng Anh MotorCycle

49: là kí hiệu của khả năng chịu tải (Số 49 ở đây không phải là lốp xe chịu tải được 49 kg. 49 là một chỉ số, tương ứng với chỉ số là số kg chịu tải, xem bảng chỉ số ở dưới)

Bảng quy đổi tải trọng tối đa của lốp xe

Bảng quy đổi tải trọng tối đa của lốp xe

P: là kí hiệu của tốc độ tối đa cho phép. Theo quy ước, chữ P chỉ ra rằng lốp này có thể vận hành ở tốc độ tối đa 150 km/h. Tuy nhiên, thông số này không phải trên lốp nào cũng có do không bắt buộc. Phân loại tốc độ dành cho lốp xe thể hiện bằng các chữ cái, ví dụ như ký hiệu B tương ứng với tốc độ tối đa là 50km/h, J (100km/h), L (120km/h)… Bạn có thể tham khảo ở bảng dưới để biết lốp xe máy của mình chạy được tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu. Thông thường, chỉ số về trọng tải và tốc độ được in cùng nhau, ngay sau thông số về kích thước.

Bảng quy đổi tốc độ tối đa cho phép đối với lốp xe

Bảng quy đổi tốc độ tối đa cho phép đối với lốp xe

Chẳng hạn đối với chiếc lốp bên trên đây có chỉ số 49P cho biết lốp này chịu được trọng tải 185kg và nó được phép chạy ở tốc độ tối đa là 150km/h

Vậy, bạn hãy thử quan sát chiếc lốp xe máy của mình và nắm được rằng xe của bạn có những thông số kĩ thuật như thế nào, và nên đi với tốc độ tối đa bao nhiêu, chở vật nặng có khối lượng tối đa là bao nhiêu.

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

O.N

Tin tức về Xe máy

Đăng nhập
Chào mừng bạn quay lại với Websosanh!