So sánh Nokia Lumia 830 và iPhone 6

Chuyển tới nội dung chính trong bài[xem]
Giữa một đại diện ưu tú của Windows Phone và một siêu phẩm iPhone, đâu mới là sự lựa chọn tốt hơn cả?

Nokia Lumia 830

Ưu điểm:

– Kiểu dáng trẻ trung, bắt mắt với nhiều màu sắc

– Khả năng chụp ảnh thiếu sáng ấn tượng

– Camera độ phân giải cao với 10MP

Nhược điểm:

– Bộ vi xử lý trung bình

– Nhiều đối thủ cạnh tranh cùng tầm giá

iPhone 6

Ưu điểm:

– Kích thước màn hình lớn (4,7 inch)

– Chất lượng chụp ảnh tốt

– Hiệu năng mạnh mẽ, ổn định

– Nhiều ứng dụng hữu ích

Nhược điểm:

– Giá còn khá đắt

– Thời lượng pin kém ấn tượng hơn các đối thủ cùng phân khúc

So sánh về thiết kế

Khi cầm Lumia 830 trên tay, cảm giác đầu tiên về thiết bị này đó là nó khá chắc chắn, “rắn rỏi” bởi khung viền kim loại cứng cáp bao quanh thân máy.

Với thiết kế gần như không có nhiều sự khác biệt so với các mẫu smartphone tiền nhiệm, mặt sau Lumia 830 bao gồm một nắp lưng có thể tháo rời, cụm camera khá “hầm hố” với độ phân giải 10 MP công nghệ PureView. Khi cầm Lumia 830 trên tay, cảm giác khá chắc chắn, “rắn rỏi” bởi khung viền kim loại cứng cáp bao quanh thân máy.

Lớp viền kim loại này được gia công khá dày, chính vì thế nó cũng sẽ “bảo vệ” Lumia 830 tốt hơn trong quá trình sử dụng, những tác động nhẹ về ngoại lực sẽ khó có thể gây “tồn hại” đến máy.

Lumia 830 được trang bị màn hình cảm ứng 5 inch. Phía trên là Logo Nokia, camera trước 0,9 MP. Chiếc điện thoại này sử dụng ba phím điều hướng dạng cảm ứng với phím home đặc trưng trên Windows Phone.

Mặc dù được đánh giá là khá hoàn hảo về ngoại hình bên ngoài nhưng chất liệu nhôm dùng để gia công khung máy chính là điểm “trừ” trên 830. Khi máy thực hiện những tác vụ đòi hỏi phần cứng hoạt động với cường độ cao sẽ khiến phần thân máy Lumia 830 nóng lên nhanh chóng, đặt biệt là hai cạnh máy. Khung kim loại nóng lên khá nhanh vì tính năng dẫn nhiệt.

Đây là điều sẽ khiến cho người dùng khá nghi ngại khi cầm máy trên tay lâu để chơi game hay xem video do viền máy tỏa nhiệt nóng nhanh nên rất khó chịu. Ngoài ra, mặt lưng 830 khác với Lumia 930 khi có thể dễ dàng tháo lắp. Chính vì thế nên Lumia 830 có chút không liền mạch trong thiết kế do máy không hoàn toàn “nguyên khối” nhưng pin dễ dàng thay thế được cũng xem như một điểm cộng hợp lý.

Tuy có nhiều cải tiến về thiết kế nhưng iPhone 6 nhìn chung vẫn giữ thiết kế cân bằng thuần túy của các thế hệ iPhone. Và dù có màn hình lớn nhưng iPhone 6 vẫn tạo một cảm giác rất thoải mái và sang trọng khi cầm trên tay mặc dù kích thước mỏng hơn người tiền nhiệm với 6.9mm độ dày. Trên thực tế các cạnh của iPhone 6 tạo cảm giác dễ cầm nắm và vừa tay hơn hẳn so với chiếc 5S, vốn bị coi là hơi “mỏng” về chiều rộng.

Về kích thước, mặc dù lớn hơn hẳn so với các mẫu iPhone trước đây, nhưng iPhone 6 không tạo cảm giác quá khổ khi đặt cạnh các mẫu điện thoại cao cấp chạy nền tảng Android. Tuy vậy nếu có bàn tay nhỏ thì trong quá trình sử dụng đôi khi người dùng vẫn gặp các khó khăn để chạm tới góc bên kia của màn hình.

So sánh về phần cứng và hiệu năng xử lý

Bản thân hệ điều hành Windows Phone 8.1 là một nền tảng được Microsoft tối ưu hoá cho việc tận dụng tối đa sức mạnh phần cứng. Vì vậy, Microsoft cũng không cần đặt nặng việc trang bị cấu hình máy cao vì nó thể là nguyên nhân đẩy giá thành sản phẩm lên cao.

Chính xác hơn, chip xử lý trên 830 chỉ thuộc tầm trung, Snapdragon 400 có 4 nhân mỗi nhân mạnh 1,2 GHz, bộ nhớ RAM rất “khiêm tốn”, chỉ 1 GB. Máy có bộ nhớ trong 16 GB cho phép hỗ trợ thêm thẻ nhớ ngoài microSD tối đa lên đến 128 GB.

Nhìn chung, qua trải nghiệm sản phẩm, việc sử dụng những tác vụ bình thường như mở chức năng để thực hiện cuộc gọi hay soạn tin nhắn, chạm, lướt trên màn hình cảm ứng, sản phẩm đều đáp ứng rất tốt về độ nhạy và không cảm nhận được độ trễ. RAM 1 GB là vừa đủ để có thể hoạt đông mượt mà trên các ứng dụng cơ bản.

Về phần mình, bên cạnh bộ vi xử lý lõi đôi A8 chạy ở tốc độ 1.4GHz, nâng cấp từ chip A7 tốc độ 1.3GHz trên chiếc 5S, thì siêu phẩm iPhone 6 còn được trang bị bộ xử lý đồ họa PowerVR hỗ trợ bởi lõi quad-core cho hứa hẹ sẽ cho một khả năng xử lý ấn tượng. Tuy nhiên, khi nhìn trên các thông số, tuy dễ dàng nhìn thấy các cải thiện về phần cứng, nhưng chúng ta vẫn khó lòng biết được hiệu năng thực tế của nó. Đó là lý do vì sao chúng tôi đã thực hiện các bài test thử nghiệm hiệu năng thực tế của iPhone 6, xem rằng giới hạn của siêu phẩm này đến đâu.

Trong các bài thử nghiệm hiệu năng, Apple đã cho thấy rằng sự nâng cấp của họ là hoàn toàn đáng giá. Cụ thể, chiếc iPhone 6 cho hiệu năng benchmark về khả năng xử lý của CPU cao hơn khoảng 10%, và 25% đối với bộ xử lý đồ họa so với người tiền nhiệm 5S của nó. Trong khi ấy, Apple quả quyết rằng siêu phẩm của họ thậm chí có hiệu năng CPU cao hơn tới 25% và hiệu năng GPU cao hơn tới 50% mẫu iPhone 5S trong một vài trường hợp thử nghiệm.

Tin tức về Điện thoại di động