Bên cạnh động thái “hồi sinh” iPad Air với phiên bản iPad Air 2019 thì hôm 18/3 vừa rồi Apple cũng tung ra phiên bản kế cận của iPad Mini 4 năm 2018 với cái tên iPad Mini 5 2019.
Vậy so với iPad Mini 4 năm 2018 thì iPad 5 năm 2019 có gì khác biệt?
So sánh thông số cấu hình kỹ thuật của iPad Mini 5 (2019) với iPad Mini 4 (2018).
Chỉ tiêu | iPad Mini 5 (2019) | iPad Mini 4 (2018) |
Hình ảnh | ||
Kích thước | Dài 203.2 mm – Ngang 134.8 mm – Dày 6.1mm | Dài 203.2mm – Ngang 134.8mm – Dày 6.1mm |
Màn hình hiển thị | 7.9 inch, 326ppi | 7.9 inch, 326ppi |
Vi xử lý | Apple A12 Bionic | Apple A10 |
Bộ nhớ | 64GB hoặc 256GB | 32GB hoặc 128GB |
Camera | Camera trước: 7MP Camera sau: 8MP | Camera trước: 1.2MP Camera sau: 8MP |
Pin | Thời lượng sử dụng tới 10 giờ | 5124 mAh |
Cổng kết nối | Lightning, cổng tai nghe 3.5mm | Lightning, cổng tai nghe 3.5mm |
Bảo mật | Khóa vân tay | Khóa vân tay |
Giá | Từ 399 USD | Từ 399 USD |
So sánh sự khác biệt giữa iPad Mini 5 và iPad Mini 4
Với những thông tin từ bảng so sánh trên đây thì chắc chắn bạn đã nắm được những khác biệt giữa iPad Mini 5 2019 và iPad Mini 4 2018. Tuy nhiên, bên cạnh những thông số kỹ thuật khác nhau giữa 2 phiên bản iPad Mini này thì cũng còn có một số khác biệt, cụ thể:
– Về hiển thị
Mặc dù có cùng màn hình hiển thị nhưng ở thế hệ iPad Mini 5 2019 được tăng cường về màu sắc cùng khả năng hiển thị khi sở hữu mật độ điểm ảnh tới 326ppi trong khi người tiền nhiệm chỉ là 264ppi. Ngoài ra, các công nghệ hình ảnh mới cũng mang tới cho màn hình khả năng hiển thị sống động hơn, và có các chức năng bảo vệ mắt tốt hơn.
– Về các phiên bản màu sắc
iPad Mini 5 năm 2019 có 3 phiên bản màu sắc bao gồm: bạc, xám không gian và vàng hồng trong khi iPad Mini 4 năm 2018 chỉ có 2 màu xám và vàng gold.
– eSIM
eSIM cũng là một trong những điểm tạo khác biệt giữa ipad Mini 5 và iPad Mini 4, vì phiên bản mới có khả năng hỗ trợ dòng SIM mới này.
>>> XEM NGAY tìm hiểu về eSIM