So sánh xe máy Suzuki Address và Yamaha Latte 125 | |
Suzuki Address 110 Fi | Yamaha Latte |
So sánh về giá | |
|
|
28,900,000 đồng | 37.9 triệu đồng
|
So sánh về thiết kế | |
– Đơn giản – Gọn nhẹ – Tiện dụngSuzuki Address thực sự là chiếc tay ga giá rẻ, đáp ứng được những nhu cầu cơ bản nhất của người dùng về một chiếc tay ga giá rẻ | – Tiện dụng – Nữ tính – Hiện đại Thiết kế của Yamaha Latte hướng tới nữ giới là dân văn phòng hoặc các bà nội trợ hiện đại |
So sánh về sự tiện dụng | |
|
|
– Cốp xe máy rộng rãi, khoảng 20,6 lít, bạn có thể chứa rất nhiều đồ đạc với chiếc cốp xe máy rộng rãi này- 2 hốc chứa đồ nhỏ tiện dụng phía trước, kết hợp với móc treo đồ, khá tiện dụng và chứa được nhiều đồ dùng hơn – Bình xăng đặt dưới yên xe, vì thế, không mấy tiện dụng trong quá trình đổ xăng – Ổ khóa chính bao hàm cả khóa xe, khóa cổ, khóa yên nên nhìn chung khá tiện dụng với người dùng Nhìn chung, thiết kế của Suzuki Address khá tiện dụng, và đạt được những nhu cầu cơ bản của hầu hết người dùng | – Cốp xe máy rộng rãi, khoảng 30 lít tuy nhiên không có hốc chứa đồ đầu xe – Cốp xe rộng 37 lít hết sức rộng rãi, ngoài ra còn có móc treo đồ đầu xe. – Sử dụng chìa khóa thông minh Smartkey, vừa đảm bảo an toàn vừa tiện lợi khi đảm nhiệm nhiều chức năng khác nhau – Bình xăng đặt ở đầu xe nên khá là tiện lợi mỗi khi đổ xăng Nhìn chung, Yamaha Latte vừa mang tới cho người dùng một thiết kế hệ đại, vừa mang tới cho người dùng nhiều tính năng tiện dụng. |
So sánh động cơ | |
|
|
Xe máy Suzuki Address được trang bị động cơ SEP, 113 cc, mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu- Công suất cực đại 9,4 kW tại 8000 vòng/phút – Mô men xoắn cực đại 8,7 Nm tại 6000 vòng /phút. Động cơ của Suzuki Address thuộc một trong những dòng xe tay ga mạnh mẽ hàng đầu trong phân khúc dung tích xy lanh của mình. | Xe máy Yamaha Latte mang tới cho người dùng động cơ 125cc, bluecore đi kèm hệ thống khởi động mới – Công suất cực đại 8.1 mã lực – Mô men xoắn cực đại 9.7 Nm Nhìn chung Yamaha Latte có được động cơ khá đầm và khỏe, phù hợp với thói quen sử dụng xe máy của nữ giới. |
So sánh khả năng vận hành | |
|
|
– Lốp có săm, kích thước 14 inch, tỏ ra phù hợp với nhiều địa hình tại nước ta.- Xe khởi động khá êm ái, và với khối lượng nhẹ, cũng như thiết kế động lực học nên tăng tốc khá êm và mạnh – Xe nhanh chóng đạt mức tốc độ 60 km/h mà không có chút cản lực, dễ dàng đạt tốc độ 90km/h, và tốc độ tối đa đặt được là 110 km/h – Chỗ ngồi khá thoải mái, chỗ để chân thoải mái cho người lái xe và người ngồi phía sau – Sử dụng hệ thống phanh đĩa an toàn cho bánh trước và tang trống bánh sau, nên khá an toàn khi vận hành Nhìn chung, Suzuki Address không những có được sự mạnh mẽ trong vận hành mà còn khá an toàn khi di chuyển | – Sử dụng lốp không săm cho cả bánh trước và bánh sau, đường kính bánh trước 12 inch, bánh sau 10 inch và sử dụng lốp độ rộng 90mm – tạo cảm giác di chuyển êm ái và an toàn – Khởi động nhạy và nhanh nhờ được trang bị hệ thống đề xe mới. – Tăng tốc nhẹ, nhưng không quá mạnh mẽ, tuy nhiên khi di chuyển lại rất ổn định – Hệ thống phanh đĩa khá an toàn, xe đi cũng khá êm – Tuy nhiên hơi xóc, do hệ thống giảm xóc khá đơn giản – Sử dụng đèn halogen, nhưng chất lượng khá ổn, đáp ứng tốt nhu cầu quan sát trong môi trường thiếu sáng. Nhìn chung, xe máy Yamaha Latte mang tới cho người dùng một dòng xe vừa an toàn, vừa mạnh mẽ. |
So sánh tiêu thụ nhiên liệu | |
|
|
1.9 lít/100 km | 1.9 lít/100 km |
Kết luận | |
|
|
Suzuki Address có được sức mạnh, sự nhẹ nhàng, cũng như an toàn cần có trên một chiếc tay ga.Nhìn chung, với mức giá của mình, Suzuki Address sẽ là đối thủ nặng ký trên thị trường, vì hợp ý người tiêu dùng cho một chiếc tay ga giá rẻ | Yamaha Latte là dòng tay ga linh hoạt, tiện lợi đặc biệt phù hợp với những người phụ nữ trẻ. Với những trang bị hiện đại hàng đầu trên xe tay ga và mức giá của mình, Latte xứng đáng với số tiền bỏ ra. |
>>> Truy cập mua xe máy giá rẻ để tìm được nơi bán xe máy giá rẻ nhất tại nơi bạn sống.