Hyundai i10 ra mắt thế hệ đầu tiên vào năm 2007, thế hệ mới tiếp theo ra mắt vào tháng 8/2013 với phiên bản trước tiên cho thị trường châu Âu. Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Grand i10 ra mắt giữa tháng 12/2013 với 4 phiên bản trong đó có 3 phiên bản trang bị động cơ 1.0L (cả phiên bản taxi) và phiên bản cao cấp nhất trang bị động cơ 1.25L. Cụ thể, rẻ nhất là bản base số sàn 1.0 MT, giá 359 triệu đồng; tiếp theo là bản 1.0 MT giá 387 triệu đồng (tăng 8 triệu đồng), đắt nhất là bản số tự động 1.25 AT giá 457 triệu đồng (tăng 6 triệu đồng). Chúng tôi đã chọn thử nghiệm mẫu xe 1.25 AT và 1.0 MT để đưa đến một số đánh giá cơ bản.
So với mẫu xe cũ, Grand i10 được gia tăng chiều dài, rộng, trục dài cơ sở và giảm chiều cao. Cụ thể, trục dài cơ sở kéo dài thành 2.425mm (tăng 45mm), chiều dài tổng thể là 3.745mm (tăng 200mm), và chiều rộng là 1.660mm (tăng 65mm). Sự thay đổi đã khiến thể tích khoang hành lý của i10 2014 tăng thêm 10% (252 lít khi chưa gập ghế).
Xe trang bị lazang hợp kim 14” có thiết kế chắc chắn đi kèm lốp xe có kích thước 165/65 R14
Grand i10 vẫn theo ngôn ngữ thiết kế “điêu khắc dòng chảy” đặc trưng của gia đình Hyundai. Kế thừa đặc điểm nhận dạng từ thế hệ cũ với cụm tản nhiệt trước hình lục lăng, Grand i10 2014 chỉ thay đổi bằng cách nâng thanh chắn tản nhiệt lên trên hình lục lăng. Cụm đèn pha với đường viền “kẻ mắt” mới lạ. Để phân biệt các phiên bản, có thể thấy kiểu thanh chắn tản nhiệt mạ crôm ở hai phiên bản số tự động trong khi phiên bản hộp số sàn là nhựa cứng. Phiên bản số tự động cũng có thêm ốp sườn bảo vệ, tăng thêm vẻ cứng cáp khi xuất hiện trên phố. Thiết kế đuôi xe Grand i10 khá thời trang với kiểu đèn hậu nhỏ gọn được viền bắt mắt, cản sau cách điệu cùng cụm đèn phản quang nhỏ.
Nội thất bản số sàn
Hyundai Grand i10 đã có sự cải tiến đáng kể về nội thất của dòng city car. Trục cơ sở kéo dài thêm 45mm cho phép 2 hàng ghế của xe có thêm độ giãn để chân thoải mái hơn. Xe được trang bị ghế da kết hợp chất liệu nỉ khác màu trên phiên bản 1.25AT và ghế nỉ cho các phiên bản động cơ 1.0L. Để tạo ra thêm sức sống cho nội thất, táp-lô sẽ có thêm các tấm ốp màu mè – đỏ, cam, xanh và xám. Thiết kế màu sắc trên bảng táp-lô của Grand i10 khá rực rỡ nhưng không gây rối mắt: Các cụm đồng hồ được thiết kế riêng biệt nhau với đồng hồ tốc độ làm điểm nhấn, cùng một màn hình hiển thị nhỏ giúp tài xế nắm bắt các hoạt động của xe.
Nội thất bản số tự động
Các hệ thống nút bấm trên bệ trung tâm được bố trí vừa tay giúp người dùng dễ dàng thao tác. Nút bấm khởi động tiếp tục là lựa chọn hấp dẫn của Hyundai. Cạnh đó là vô-lăng tích hợp các nút bấm tiện ích của hệ thống giải trí, điều khiển thông số hành trình, điện thoại rảnh tay (số tự động). Hệ thống giải trí trên xe trang bị vừa đủ với AM/FM tương thích nghe nhạc MP3, cổng kết nối đa phương tiện AUX/USB, âm thanh 4 loa. Riêng phiên bản cao cấp nhất còn có đầu đọc đĩa CD và kết nối Bluetooth với các nút bấm điều khiển điện thoại rảnh tay trên vô-lăng, hộc để đồ ngăn trước làm mát, túi khí 2 ghế trước.
Tuy trang bị hệ thống điều khiển âm thanh trên tay lái nhưng tính năng kết nối bluetooth với điện thoại chỉ có trên Grand i10 1.25L
Hyundai Grand i10 được trang bị động cơ Kappa, thay thế cho loại DOHC (1.2AT) hoặc SOHC (1.1MT) ở bản cũ. Động cơ 1.0 cho công suất cực đại 66 mã lực tại 5.500v/p (tương đương công suất động cơ SOHC 1.1); động cơ 1.2 có công suất cực đại 87 mã lực tại 6.000v/p (cao hơn động cơ DOHC 1.2). Hộp số tự động 4 cấp hoặc số sàn 5 cấp với hệ thống lái trợ lực điện. Tất cả các phiên bản của xe đều được trang bị hệ thống phanh đĩa phía trước và tang trống phía sau. Hệ thống treo trước độc lập kiểu Macpherson, hệ thống treo sau kiểu thanh xoắn.
Grand i10 dùng động cơ mới Kappa
Là mẫu xe cỡ nhỏ với nhu cầu sử dụng phần lớn là thành thị, vận tốc thấp nên trang bị an toàn của phân khúc xe cỡ nhỏ chỉ ở mức cơ bản. Xe được trang bị hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến lùi và túi khí ở vị trí ghế lái ở tất cả các phiên bản xe.
Hyundai Grand i10 có được ấn tượng khá tốt với khả năng cách âm, nhất là khi chạy trên đường quốc lộ; bộ lốp có tên khá lạ với thị trường Việt Nam – Nexen (nhập khẩu từ Ấn Độ) có độ mềm đủ để không nhận ra tiếng lốp nghiến trên mặt đường và dù chạy đến tốc độ cho phép là 100km/h, khả năng cách âm của chiếc xe cũng chấp nhận được bởi chỉ còn tiếng gió vọng nhẹ vào khoang lái…
Bệ trung tâm đơn giản, gọn mắt
Hộp số thiết kế với kiểu cần số gọn và bệ đỡ nhô cao. Tuy nhiên, Grand i10 không có bệ tỳ tay, dễ tạo cảm giác mỏi ở bản số tự động dù việc thiếu vắng cho tiết này khiến không gian xe thoáng đãng hẳn. Mặc dù là hộp số tư động 4 cấp độ nhưng Grand i10 sang số êm. Trong khi đó, với mô-men xoắn cực đại đạt ở vòng tua 4.000 v/p, chiếc xe không gây trở ngại quá lớn cho người lái khi muốn lấy tốc độ, đặc biệt khi cần vượt xe tải phía trước, điều này một phần có được là nhờ trọng lượng nhẹ (955 kg).
Với phiên bản số sàn 5 cấp số, kiểu cần số gần bệ trung tâm đem lại cảm hứng vào số thoải mái hơn hẳn kiểu cần nằm vuông góc trên sàn xe truyền thống. Kết hợp vô-lăng trợ lực điện đáp ứng hoàn toàn mọi thao tác điều khiển, chuyển số, mớm côn… Với lực mô-men xoắn sớm đạt cực đại ở vòng tua máy thấp (3.500 v/p), Grand i10 số sàn dễ dàng kéo nhanh tốc độ ở cấp số 1 và 2, nhưng khó vọt lên hẳn mức 70, 80 km/h khi ở cấp số 3, 4 mà cần phải có thời gian lấy đà. Đây cũng là điều dễ hiểu bởi với sức nặng hơn 1 tấn khi đủ tải, động cơ dung tích bé 1.0L chỉ hiệu quả hơn về mức tiêu thụ nhiên liệu. Tham khảo theo thử nghiệm của Hyundai Ấn Độ, mức tiêu hao nhiên liệu của xe nằm trong khoảng 5 đến 7 L/100Km đường hỗn hợp.
Ở thế hệ cũ, Hyundai i10 cũng như Eon đều hướng đến nhóm khách hàng mua xe lần đầu. Sang thế hệ mới, phiên bản Grand i10 tiếp tục kích thích đối tượng mua này khi chiếc xe có thêm nhiều thay đổi mang tính tiện ích nhưng giá bán tăng thêm không đáng kể.
Thông số kỹ thuật
Hyundai Grand i10 1.0AT 2014 | Hyundai Grand i10 1.0MT 2014 | Hyundai Grand i10 1.2AT 2014 | |
---|---|---|---|
Động cơ | Xăng I3 | Xăng I3 | Xăng I4 |
Dung tích động cơ (L) | 1.0 | 1.0 | 1.2 |
Công suất cực đại (hp/v/ph) | 65/ 5.500 | 65/5.500 | 86/6.000 |
Moment xoắn cực đại (Nm/v/ph) | 96/3.500 | 96/3.500 | 122/4.000 |
Hộp số | Tự động 4 cấp | Số sàn 5 cấp | Tự động 4 cấp |
Kích thước tổng thể (mm) | 3.765×1.660×1.520 | 3.765×1.660×1.520 | 3.765×1.660×1.520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.425 | 2.425 | 2.425 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 167 | 167 | 167 |
Thông số lốp | 165/65 R14 | 165/65 R14 | 165/65 R14 |
Tự trọng (kg) | 955 | ||
Giá bán (VNĐ) | 417 triệu | 387 triệu | 457 triệu |
Theo otoxemay.songmoi.vn