Ngợp giữa thị trường sữa với quá nhiều chủng loại và nhãn hàng, các mẹ không biết nên chọn loại sữa nào “hợp” với bé và “hợp” túi tiền?
Bài viết dưới đây là những thông tin hữu ích nhất về các loại sữa mẹ hay chọn cho bé dưới 1 tuổi:
Sữa Dielac Alpha step1 (Vinamilk, Việt Nam)
– Ưu điểm: Giá cả hợp lý, bình dân
– Nhược điểm: Quá ngọt. Đôi khi pha sữa ít hơn công thức ghi trên hộp, vị vẫn ngọt hơn các loại sữa khác.
– Lưu ý cho mẹ: Rất nhiều mẹ hiếm khi mua sữa Việt Nam cho con uống. Nhưng sữa Dielac Alpha step1 vẫn có những ưu điểm nhất định, phù hợp với các bé, môi trường ở Việt Nam. Các mẹ hãy thử chọn mua sữa này cho bé uống. Biết đâu bé hợp mà lại đỡ “đau” túi tiền của mẹ.
– Giá tham khảo:
Sữa Dielac Alpha step1 (900g, từ 0-6 tháng): khoảng 169.900 đồng
Sữa Wakodo, Meiji (Nhật)
– Ưu điểm: Bé uống các loại sữa của Nhật tăng chiều cao, cứng cáp.
– Nhược điểm: Bé không tăng cân nhiều. Giá đắt.
– Lưu ý cho mẹ: Ở Việt Nam, cùng một loại sữa có hàng nhập khẩu và hàng nội địa như Wakodo, Meiji. Có loại sữa chỉ có hàng nội địa như Morinaga. Hàng nhập khẩu về Việt Nam có giá rẻ hơn 1 chút so với hàng nội địa. Nhưng hàng nội địa hầu hết chỉ có loại hộp to. Nếu mẹ nào muốn mua cho con dùng thử xem có hợp sữa không, nên mua hàng nhập khẩu. Chất lượng hai loại sữa nhập khẩu và nội địa cũng gần như nhau.
– Giá tham khảo:
Sữa Meiji 0 (nội địa – 850g,từ 0-9 tháng): khoảng 590.000 đồng
Sữa Meiji Gold 1 (nhập khẩu – 850g, từ 0-6 tháng): khoảng 450.000 đồng
Sữa Wakodo Hihi (nhập khẩu – 850g, từ 0-12 tháng): khoảng 410.000 đồng
Sữa S-26 (Úc)
– Ưu điểm: Giúp bé tăng cân tốt
– Nhược điểm: Quá ngọt nên bé mỗi lần không uống được nhiều.
– Lưu ý cho mẹ: Không nhất thiết phải pha sữa cho bé theo đúng công thức trên hộp, có thể gia giảm lượng bột sữa theo khẩu vị của bé. Trên hộp sữa dù là hàng nhập khẩu hay hàng xách tay, đều không có chữ “made in”, chỉ có chữ “made for Australia”.
– Giá tham khảo:
Sữa S-26 Gold 1 (nhập khẩu – 900g, từ 0-6 tháng): khoảng 420.000 đồng
Sữa Anh
– Ưu điểm: Tập trung phát triển trí não và mát, tốt cho hệ tiêu hóa của bé.
– Nhược điểm: Ít tăng cân
– Lưu ý cho mẹ: Sữa này được ưa chuộng ở Đức và Anh. Các mẹ cho con uống loại này không phải lo lắng về vấn đề chiều cao vì phát triển xương là tiêu chí của sữa châu Âu.
– Giá tham khảo:
Sữa Aptamil HAPre (nhập khẩu, 600g, từ 0 – 6 tháng): khoảng 470.000 đồng
Sữa Nan (Nga)
– Ưu điểm: Mát, chống táo bón cho bé rất tốt.
– Nhược điểm: Ít chất đạm hơn so với với các loại sữa khác.
– Lưu ý cho mẹ: Nan dòng sữa của Nga nhập khẩu về Việt Nam. Hiện nay dòng sữa của Nga đã có sữa dê dành cho các bé. Sữa dê hiện chưa phổ biến ở Việt Nam nhưng ở nhiều nước trên thế giới, sữa dê được đánh giá là tốt hơn sữa bò.
– Giá tham khảo:
Sữa NAN (nhập khẩu, 400g, từ 0-6 tháng): khoảng 299.000 đồng
Sữa Arywa Gold (nhập khẩu, 400g, từ 0-6 tháng): khoảng 280.000 đồng
Sữa dê Vitacare (nhập khẩu, 400g, từ 0-12 tháng): khoảng 490.000 đồng
Sữa Milex (Đan Mạch)
– Ưu điểm: Thành phần sữa cân đối, hàm lượng không quá cao
– Nhược điểm: Pha đúng công thức có vẻ sữa loãng, hương vị dễ chịu
– Lưu ý cho mẹ: Nhiều mẹ đã cho bé đã uống thử dòng sữa này và cho biết: dòng sữa này dễ “hợp” với nhiều bé mà giá cả phải chăng.
– Giá tham khảo:
Sữa Milex (nhập khẩu, 400g, từ 0-6 tháng): khoảng 225.000 đồng
Sữa XO (Hàn Quốc)
– Ưu điểm: Tốt cho sự vận động và tăng trưởng của bé
– Nhược điểm: Mùi không thơm như các loại sữa khác.
– Lưu ý cho mẹ: Ở Hàn Quốc, sữa XO không phải là dòng sữa đắt tiền dành cho bé, nhưng có uy tín về chất lượng sản phẩm. Hơn 50% phụ huynh Hàn Quốc đã chọn sữa này cho bé.
– Giá tham khảo:
Sữa bột XO 1 (nhập khẩu, 400g, từ 0-3 tháng): khoảng 199.000 đồng
Sữa Similac (Mỹ)
– Ưu điểm: Hàm lượng đạm cao
– Nhược điểm: Dễ gây táo bón, giá đắt nhất trong tất cả các loại sữa
– Lưu ý cho mẹ: Các mẹ nên sử dụng sữa này cho bé từ 6 tháng tuổi trở lên. Vì hàm lượng đạm cao cần thiết cho sự phát triển của bé vào độ tuổi này. Khi cho bé uống sữa Similac, các mẹ cũng cần cho bé kết hợp uống nước hoa quả, ăn sữa chua, đề phòng bé bị táo bón.
– Giá tham khảo:
Sữa Similac Newborn IQ số 1 (900g) khoảng 515.000 đồng
Sữa bột Enfamil A+ 2 – hộp 900g (dành cho trẻ từ 6 – 12 tháng) khoảng 400.000 đồng
Sữa Pháp:
– Ưu điểm: Có nhiều loại cho mẹ lựa chọn như: sữa chống trớ, chống tiêu chảy…
– Nhược điểm: Khi pha với nước hơn 40 độ C, sữa hay bị vón. Trên bề mặt nước sữa thấy có váng béo nổi lên. Khi rửa cốc dùng tay rửa thì, cảm giác nhờn và trơn như có mỡ.
– Lưu ý cho mẹ: Trong thành phần của sữa có một loại hoa quả đặc biệt ở Pháp, có tác dụng bám sữa vào thành ruột của bé, ngăn trào ngược trở lại. Vì vậy, khi cho bé uống, mẹ nên pha với nước ở nhiệt độ < 40 độ C và đừng ngạc nhiên khi thấy sữa rất sánh.
– Giá tham khảo:
Sữa bột Physiolac 1er (nhập khẩu, 400g, từ 0-6 tháng): 365.000 đồng
***Lượng sữa cần thiết cho các bé dưới 1 tuổi:
– Trẻ sơ sinh (1 tháng tuổi): 60-80ml/ bữa x 7-8 bữa/ngày (500-600ml/ngày).
– Trẻ từ 2-4 tháng tuổi: 100-120ml/ bữa x 6-7 bữa/ngày (700-800ml/ngày).
– Trẻ 5-6 tháng tuổi: 150-180ml/ bữa x 5- 6 bữa/ngày (800-1000ml/ngày).
– Trẻ 6-12 tháng: Ngoài các bữa ăn bổ sung như bột, cháo xay, trẻ vẫn cần phải uống thêm 500-600ml sữa/ngày, chia làm 3-4 bữa tùy theo mức độ uống của trẻ. Giai đoạn này trẻ uống sữa công thức loại II. Sữa loại này có thành phần các chất dinh dưỡng cao hơn sữa công thức loại I, nhất là chất đạm để phù hợp với sự tăng trưởng và phát triển của trẻ, nếu vẫn cứ dùng sữa công thức I thì trẻ sẽ chậm lớn do thiếu chất đạm.
Các mẹ chỉ nên pha sữa của bé với nước ấm và pha theo tỉ lệ đã hướng dẫn trên bao bì.
***Giúp mẹ chọn loại sữa cho bé dưới 1 tuổi
Từ 0 – 1 tuổi là giai đoạn bé mới sinh, sữa mẹ là tốt nhất cho sự phát triển của bé.
Nếu ít sữa hoặc không có sữa, mẹ nên chọn cho bé loại sữa có vị nhạt gần giống với sữa mẹ, nhưng phải đầy đủ dưỡng chất và quan trọng là mát. Nếu bé đã uống các loại sữa có độ ngọt hơn sữa mẹ, có thể về sau, bé không chịu bú mẹ.
Trên thực tế, có một số nhãn hàng sữa nhập ngoại chỉ là nhập thành phẩm, đóng hộp tại Việt Nam hoặc được sản xuất ở nước thứ 3, không phải nhập nguyên hộp từ nước đó.
Cùng một hãng, cùng tên sữa, nhưng sản xuất tại các nước khác nhau, nên chất lượng sữa cũng khác nhau. Khó có thể khẳng định rằng được loại sữa nào tốt hơn, loại sữa nào hợp với bé hơn.
Một loại sữa tốt cho bé là giúp bé hay ăn, chóng lớn, khỏe mạnh, cứng cáp, phát triển tốt, không gặp vấn đề về tiêu hóa. Chọn sữa cho bé, các mẹ nên chọn loại nào phù hợp với bé, không nhất thiết phải chọn hàng rẻ, hàng đắt, hàng nhập khẩu, hàng xách tay, hàng nội.
Khi đổi loại sữa cho bé (đổi từ sữa số bé sang số lớn của cùng một loại sữa, hoặc thay đổi hẳn loại sữa), mẹ nên thay đổi từ từ để bé dễ thích nghi. Ví dụ, nếu một ngày bé uống 3 bữa sữa, mẹ có thể thay bằng 2 bữa sữa cũ + 1 bữa sữa mới. Sau khoảng 3 – 4 hôm, mẹ có thể thay bằng 1 bữa cũ + 2 bữa mới. Sau 1 tuần, mẹ có thể thay thế hoàn toàn loại sữa mới cho bé.
Các mẹ khi chọn cho bé uống một loại sữa nào đó cũng phải kiên trì trong một thời gian để xác định xem con có hợp loại sữa đó không. Vì nếu con mới chỉ uống hết 1 – 2 hộp, mẹ lại thay loại sữa mới cho con thì chưa khẳng định được kết quả.
Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam