Moto E
Ưu điểm:
– Chất lượng tốt
– Khả năng hiển thị của màn hình ấn tượng
– Các phần mềm được cập nhật khá thường xuyên
Nhược điểm:
– Camera có chất lượng chưa thực sự tốt
– Giới hạn bộ nhớ
– Bộ vi xử lý còn khá chậm
Asus Zenfone C
Ưu điểm:
– Hiệu năng ổn định
– Nhiều cải tiến so với các phiên bản cũ
– Giá thành rẻ
– Đi kèm pin sạc độc đáo
Nhược điểm:
– Không nhiều cải thiện về thiết kế
– Camera chỉ ở mức trung bình
– Pin chưa thực sự ấn tượng
Mới đây, nhà sản xuất đến từ Đài Loan đã chính thức công bố và bày bán mẫu smartphone Asus Zenfone C, phiên bản được cho là thay thế cho ZenFone 4 A450CG và A400CG (hay còn gọi là Zenfone 4 và 4.5) với nhiều cải thiện về tính năng, cấu hình.
Tuy nhiên trong phân khúc smartphone giá rẻ dưới 3 triệu đồng, vẫn còn rất nhiều đối thủ cạnh tranh cùng chiếc Zenfone C, điển hình trong đó là phiên bản Moto E của Motorola.
Cùng chúng tôi đến với bài so sánh những tính năng của hai mẫu smartphone này bên dưới đây nhé:
So sánh về thiết kế
Chiếc Moto E có thiết kế rất đơn giản, giống với hầu hết những mẫu điện thoại giá rẻ khác, dù là của Samsung, hay Huawei, ZTE,.. Toàn bộ phần thân của Moto E làm từ nhựa plastic và không có chi tiết nào thực sự nổi bật. Thiết bị cũng chú trọng vào việc tạo cảm giác tốt khi cầm trên tay hơn là có thiết kế siêu mỏng.
Với độ dày 12.3mm, Moto E khá đầm khi cầm trên tay. Tuy nhiên các cạnh viền của nó được bo tròn tạo cảm giác nhẹ nhàng và có phần hơi nữ tính một chút. Điều này chiếc Moto E làm khá giống với người anh em Moto G của nó ở phân khúc tầm trung.
Để tránh nhầm lẫn như là một phiên bản nhỏ của Moto G, chiếc Moto E cũng có một vài nét riêng ở thiết kế. Điều đầu tiên có thể kể ra đó là nó có một thanh nhỏ màu bạc ở ngay dưới màn hình. Chi tiết tưởng chừng như chỉ để trang trí này không phải là các nút ấn, mà thực ra chính là cổng ra cho loa ngoài. Nhờ vào thiết kế này, Moto E cuối cùng cũng tạo được một sự khác biệt với người anh em Moto G. Thiết kế kể trên cũng được Motorola sử dụng gần giống trên mẫu Samsung Galaxy Fame.
Về phần mình, có thể thấy rằng Zenfone C không có quá nhiều điểm nổi bật so với hai mẫu smartphone tiền nhiệm là ZenFone 4A450CG và A400CG. Trên thực tế, bạn có thể dễ dàng nhầm lẫn cả ba mẫu smartphone này với nhau.
Điểm khác biệt lớn nhất giữa chúng có lẽ chỉ nằm ở việc Zenfone C và Zenfone 4,5 ( A450CG ) có màn hình 4,5 inch nhỉnh hơn đôi chút. Độ mỏng của Zenfone C cũng được hãng tối ưu tốt hơn do một số thay đổi về khung cơ bản bên trong máy.
Ở mặt trước vẫn là dải loa, bộ cảm biến nhiệt, và camera trước cùng logo Asus quen thuộc nằm ở mép trên. Phía dưới là 3 phím cảm ứng đặc trưng của Android, mép dưới cùng vẫn sỡ hữu vân kim loại đồng tâm đặc trưng
Mặt sau của máy bao gồm loa ngoài. mic lọc âm, đèn flash cùng camera chính độ phân giải 5 MP. Các phím cứng bao gồm phím nguồn, phím âm lượng đều được đặt tại cạnh phải và Asus Zenfone C vẫn giữ nguyên thiết kế vân tròn như các sản phẩm thuộc dòng ZenFone khác.
So sánh về hiệu năng
Sở hữu một phần cứng không quá ấn tượng, bao gồm một lõi dual-core tốc độ 1,2GHz với bộ xứ lý Snapdragon 200. Trên thực tế, đây gần như là con chip đời thấp nhất của Snapdragon trên thị trường, do đó chúng tôi không kỳ vọng nhiều ở khả năng chơi games hay hoạt động các ứng dụng nặng trước khi đánh giá.
Tuy nhiên khi thực hiện đánh giá, thì Moto E tỏ ra khá tốt khi chạy các trò chơi. Ngoại trừ những trò có nhiều chi tiết hình ảnh, và chuyển động 3D, còn đâu thì Moto E đáp ứng tốt và cho một khung hình ấn tượng. Khi chơi Dead Trigger 2, bỏ qua những dự đoán ban đầu, thì máy chạy tốt đến đáng ngạc nhiên. Tuy nhiên khung hình bắt đầu tụt khi tới các màn chơi nhiều người, hoặc khi không gian mở rộng ra nhiều hình ảnh.
Khi thực hiện các bài benchmark, Moto E không có kết quả tốt như vậy, chủ yếu là vì bộ vi xử lý Snapdragon 200 khá trì trệ. Với trình Geekbench 3, Moto E đạt 600 điểm, bằng đúng một nửa so với những gì Moto G làm được. Một chiếc smartphone cao cấp như Galaxy S5 có thang điểm là 2850 khi thực hiện cùng bài thử nghiệm này.
Về mặt cấu hình, ZenFone C được trang bị màn hình 4.5 inch, độ phân giải 480×854 pixel, chạy vi xử lý Intel Atom 2520 2 nhân xung nhịp 1.2 GHz, 1GB dung lượng RAM, camera chính 5MP, bộ nhớ trong 8GB và một viên pin dung lượng 2.100 mAh.
Điểm nhấn lớn nhất của chiếc smartphone này đó là đi kèm với ZenFone C, ASUS còn giới thiệu tới người tiêu dùng một mẫu sạc dự phòng mới với tên gọi ZenPower với dung lượng pin 9600 mAh và có khả năng sạc một chiếc smartphone tối thiểu 3 lần.
ZenPower 9600 sẽ có mặt trên thị trường với nhiều màu sắc khác nhau, song, giá thành vẫn chưa được tiết lộ. Hy vọng, giá bán của ZenPower 9600 không quá cao cũng như được bán kèm cùng ZenFone C trong đợt cung ứng lần này tại Việt Nam.
Về các tính năng khác, ZenFone C vẫn hỗ trợ 2 sim 2 sóng cùng thẻ nhớ mở rộng MicroSD. Bên cạnh đó, ZenFone C được ASUS trang bị nền tảng Android 4.4.2 KitKat mới nhất, chỉ sau Lollipop 5.0.