Chỉ ra bảng mã lỗi máy giặt Panasonic không chỉ là biết được nguyên nhân mà còn chỉ thêm cho bạn cách khắc phục sao cho hợp lý nhất nữa. Hy vọng bài viết này vô cùng hữu ích cho bạn.
Về bảng mã lỗi máy giặt Panasonic
- U11 là lỗi mà máy giặt không xả nước được
Sở dĩ có lỗi này trong bảng mã lỗi máy giặt Panasonic thì có thể do đường ống bị xoắn ở đâu đó, bị ngập nên không thoát được ra ngoài, đầu ống thì đặt quá cao khiến nước động bên trong, khe lọc đầu ống gắn với máy tắc nghẽn.
Để khắc phục thì hãy kiểm tra ống xả rồi khe lọc nước.
- U12 là lỗi nắp máy giặt bị mở
Khi mà nắp máy chưa đóng kín hay bị kẹt vật gì đó làm không đóng chặt được thì sẽ hiện U12. Trong bảng mã lỗi máy giặt Panasonic thì đây là lỗi đơn giản. Cứ kiểm tra lại xem nắp máy có kẹt gì không rồi giặt bình thường.
- U13 là lỗi máy không cân bằng
Khi mà quần áo phân bổ không đều trong máy, máy bị chênh, nghiêng so với mặt đất thì sẽ báo lỗi này. Bạn chỉ cần phân bổ lại quần áo, điều chỉnh máy để cân bằng với nền nhà rồi mở nắp và đóng lại là máy hoạt động bình thường.
- U14 là lỗi máy giặt không cấp nước được.
Trong bảng mã lỗi máy giặt Panasonic thì đây cũng là lỗi phổ biến. Máy có nguồn nước không đủ mạnh, áp lực nước bị yêu, vòi chưa mở, lưới lọc tắc nghẽn là các nguyên nhân gây nên lỗi này. Bạn khắc phục bằng cách kiểm tra áp lực nước, kiểm tra vòi, lưới lọc xem có gì kẹt không và vệ sinh lại cho cặn bẩn đỡ chặn dòng nước.
- U99 là chế độ an toàn đối với trẻ em
Máy giặt Panasonic khi kích hoạt chế độ an toàn cho trẻ em nhưng mở nắp quá 10 giây thì máy tự xả hết nước ra ngoài và ngừng toàn bộ chu trình giặt. Bạn hãy tái khởi động lại bằng cách rút phích cắm điện rồi cắm lại từ sau 5-10 giây nhé.
Bảng mã lỗi máy giặt Panasonic liên quan tới kỹ thuật
Phía trên là những lỗi phổ biến và cũng dễ khắc phục của máy giặt Panasonic. Còn phía dưới đây là những lỗi mà có tiền tố là H nên chủ yếu liên quan tới phần cứng cũng như bộ phận điều khiển bên trong máy, rất khó khắc phục tại nhà mà nên tìm kiếm các chuyên viên kỹ thuật có nghề, có kinh nghiệm thì mới sửa được.
- Lỗi H04 là do hệ thống mạch lỗi tín hiệu.
- Lỗi H05 thì là do bộ điều khiển điện tử không có lưu dữ liệu.
- Lỗi H07 là do động cơ máy phát tín hiệu bất thường.
- Lỗi H09, H17 là lỗi liên lạc giữa mạch điện tử và động cơ.
- Lỗi H18 thì là khi mà máy phát tín hiệu bất thường, vượt qua phạm vi động cơ nhiệt điện trở.
- Lỗi H21 thì là do cảm biến áp suất phát hiện nguồn cấp nước làm mực nước tăng đột biến.
- Lỗi H23 thì là do nóng bất thường hay vượt khỏi phạm vi điều khiển chính từ PCB.
- Lỗi H25 thì là do động cơ bị lỗi.
- Lỗi H29 thì là do quạt làm mát chạy chấm, bị chạy bất thường hay là bị ngắn mạch, mở mạch.
- Lỗi H43 thì xảy ra khi hệ thống phát hiện rò rỉ.
- Lỗi H46 gây nên do hệ thống phát tín hiệu bất thường.
- Lỗi H51 là do động cơ bị quá tải.
- Lỗi H52 là do điện áp đầu vào quá cao, nguồn điện bị bất thường.
- Lỗi H53 thì do điện áp đầu vào thấp, không đủ mạnh.
- Lỗi H55 là do động cơ bị lỗi.
Phía trên đây là các gợi ý về bảng mã lỗi máy giặt Panasonic cửa trước, cửa trên. Khi gặp các lỗi kỹ thuật thì bạn nên liên hệ trung tâm bảo hành thay vì tự sửa chữa. Hy vọng những thông tin này đã giúp bạn hiểu hơn về chiếc máy giặt của mình.