Cách đọc bao bì mỹ phẩm để lựa chọn được món đồ phù hợp nhất

Chuyển tới nội dung chính trong bài[xem]
Nếu bạn muốn chọn được loại mỹ phẩm phù hợp thì đừng bị thu hút quá bởi vẻ đẹp bên ngoài. Điều đầu tiên mà bạn cần làm khi chọn mua mỹ phẩm đó là đọc bao bì mỹ phẩm.

Làm đẹp là nhu cầu thiết yếu đối với bất kỳ một cô gái nào. Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách làm đẹp và cách chọn mỹ phẩm phù hợp với làn da của mình. Nhiều bạn có thời gian để ngồi ngắm vẻ đẹp của từng lọ mỹ phẩm (nhất là những sản phẩm của Hàn Quốc) nhưng lại không bao giờ để ý đến thành phần của mỹ phẩm là gì, bao bì của mỹ phẩm ra sao.

Nếu bạn muốn chọn được loại mỹ phẩm phù hợp thì đừng bị thu hút quá bởi vẻ đẹp bên ngoài. 64% những gì chúng ta bôi lên da, lên mặt, được thẩm thấu luôn vào cơ thể, cho nên chính bạn chứ không ai khác là người sẽ “lãnh đủ” nếu không chọn mỹ phẩm cẩn thận. Đừng nghe bất cứ ai khác mà hãy tin vào sự lựa chọn sáng suốt của chính bản thân mình.

Điều đầu tiên mà bạn cần làm khi chọn mua mỹ phẩm đó là đọc bao bì mỹ phẩm (đọc chứ không phải ngắm nghía và thốt lên rằng “làm sao lại đẹp như thế được” nhé!). Việc biết cách đọc bao bì sản phẩm sẽ giúp bạn chọn được sản phẩm cần thiết cũng như tránh bị lừa đảo, mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng. Một số tiêu chí sau bạn cần phải “thuộc lòng” khi cầm trên tay một loại mỹ phẩm bất kì.

Tên công ty – Địa chỉ nhà sản xuất

Đầu tiên hay xem tên công ty và địa chỉ nhà sản xuất. Nếu không có hai yếu tố này thì rõ ràng đó là mỹ phẩm giả. Đừng dùng các loại mỹ phẩm mà không tin tên công ty và địa chỉ nhà sản xuất. Dù là sản phẩm Handmade cũng cần có căn cứ rằng nó uy tín và không gây hại cho làn da vốn mỏng manh và dễ bị tổn thương.

Kích cỡ, dung tích

Hầu hết các loại sản phẩm dưỡng da đều có dung tích khác nhau. Việc kiểm tra kích cỡ, dung tích là cách bạn có thể tiết kiệm được một khoản tiền kha khá. Một ví dụ điển hình là mua dung tích to sẽ rẻ hơn so với mua dung tích nhỏ. Tuy nhiên, nếu mua dung tích quá to, bạn sẽ không biết sử dụng bao giờ mới hết, như thế sẽ rất lãng phí. Ngoài ra, việc so sành dung tích giữa loại này với loại kia cũng là cách giúp bạn “cân đo, đong đếm” xem mua loại nào rẻ hơn.

Tên sản phẩm – Mục đích – Cách sử dụng

Bạn cần phải đọc tên sản phẩm cho thật kỹ, đôi khi các loại kem có tên khá giống nhau nhưng thực chất một loại là kem dưỡng ban ngày, một loại là kem dưỡng ban đêm. Hoặc một loại là kem, một loại là gel. Nếu không đọc tên sản phẩm thì chắc chắn bạn sẽ có nhầm lẫn.

Hãy đọc thật kỹ mục đích và cách sử dụng. Tất nhiên, nó cũng chỉ là “tài liệu tham khảo”, bạn không nên quá tin vào chúng, chỉ cần biết công dụng cơ bản của nó là dưỡng hay chữa trị vết thâm, vết nám, tàn nhang… là đủ.

Thành phần

Đương nhiên bạn không thể bỏ qua bước này được vì nếu bỏ qua thì đừng trách vì sao nó lại không phù hợp với bạn. Thực ra, các nhà sản xuất cũng không để hết tất cả các thành phần lên trên bao bì bởi người ta còn “bí quyết gia truyền” nữa, không thể tiết lộ hết được. Tuy nhiên, các thành phần cơ bản thì vẫn có mặt nên bạn chỉ cần hiểu các thành phần cơ bản là đủ rồi. Tất nhiên, các thành phần đều có tên khoa học nên rất khó hiểu, để hiểu rõ, có lẽ bạn cần phải tìm đến google nhiều hơn nữa.

– Hãy để ý thứ tự của các thành phần: Các nguyên liệu không phải được ngẫu nhiên xếp vào list, cũng không sắp xếp theo alphabet, chúng được liệt kê theo hàm lượng. Những thành phần có hàm lượng lớn sẽ xuất hiện trước, rồi giảm dần. Thường nếu bạn chia list thành phần này làm 3 thì những nguyên liệu trong top đầu sẽ chiếm 90-95%, đoạn giữa tầm 5-8%, còn những thành phần cuối bảng chỉ có từ 1-3% thôi (thông thường là thế, cũng có một số trường hợp khác)

Nhiều sản phẩm cứ quảng cáo là chiết xuất trà xanh, lô hội nhưng sự thật những thành phần ấy lại nằm cuối bảng. Còn nếu một hũ kem đắt tiền mà nước (Aqua) ở ngay vị trí đầu tiên thì có lẽ giá trị của nó đang bị thổi phồng lên.

Ngoại lệ: Khi người ta ghi rõ Active Ingredients thì không giống như những mĩ phẩm thông thường, những sản phẩm này được coi như dược mĩ phẩm – thuốc, cho nên thành phần sẽ được sắp xếp theo những chất hoạt động mạnh nhất.

– Một vài thành phần nên tránh

Chính vì các thành phần được ghi bằng tên khoa học nên không thể và cũng không cần thiết phải hiểu và nhớ hết từng cái tên. Bạn hãy bắt đầu với những thành phần có khả năng gây kích ứng cao nhất trước (để tránh chúng ra). Dưới đây chưa phải là 1 list những thành phần nếu có trong mỹ phẩm (đặc biệt là nó ở 5 chất đầu tiên) thì bạn nên tránh không mua.

* Detergent – Chất tẩy rửa: Sodium Lauryl Sulfate, Sodium Laureth Sulfate (rất phổ biến)

* Cocamidopropyl Betaine

* Preservatives – Chất bảo quản: Benzyl Alcohol, Phenoxyethanol, Sodium * Hydroxymethylglycinate

* Fragrance – Chất tạo mùi: Thường được ghi ngắn gọn là Parfum, Scent hoặc Aroma để chỉ chung các chất tạo mùi nhân tạo.

Thực ra, nếu những thành phần này nếu nó đứng cuối list (trong trường hợp bạn không có sự lựa chọn nào khác) thì cũng vẫn có thể chấp nhận được (nhưng nếu là da nhạy cảm thì nhớ tránh xa nhé)

Một số “từ khoá” bạn nên nhớ

– Dematologist- tested: Đã được các bác sĩ da liễu kiểm nghiệm. Điều này có nghĩa là sản phẩm này đã được kiểu nghiệm, chứ không hẳn là khuyên dùng 100%.

– Natural/ Organic: Mĩ phẩm thiên nhiên, hữu cơ, có chứa nhiều thành phần tự nhiên (Không có nghĩa là 100% là nguyên liệu tự nhiên, 0% nguyên liệu tổng hợp)

– Alcohol free: Không chứa cồn. Trong thế giới mĩ phẩm, cồn ám chỉ ethyl alcohol. Như vậy là cho dù sản phẩm có ghi alcohol free thì nó vẫn hoàn toàn có khả năng chứa các loại cồn khác như cetyl, stearyl, cetearyl or lanolin alcohol.

– Cruelty free/ Not tested on animals : Sản phẩm không qua thử nghiệm trên động vật, có nghĩa là không có chú thỏ nào đã phải làm chuột bạch để thử nghiệm sản phẩm này. Lưu ý là các chú thỏ này không bị test với hũ kem đó, không có nghĩa là không bị test với các thành phần riêng lẻ ngay từ ban đầu nhé.

– Hypoallergenic: Không gây kích ứng, hoặc khả năng kích ứng thấp hơn so với các sản phẩm khác. Tuy nhiên không thật sự có luật pháp nào định nghĩa và quy định rõ khái niệm này.

– Noncomedogenic: Không gây mụn, không làm tắc nghẽn lỗ chân lông. Giống như hypoallergenic ở trên, khái niệm này cũng chỉ là tương đối.

Bạn nên tỉnh táo để lựa chọn được sản phẩm phù hợp.

Các biểu tượng thông dụng

– Chữ e không viết hoa: Kí hiệu định lượng, ý nghĩa đảm bảo lượng mĩ phẩm trong hũ là chuẩn. 5gr là 5gr, không bao gồm nắp giấy, vỏ nhựa hay bất cứ thứ gì khác. Tiếng Việt ta gọi là Khối Lượng Tịnh các bạn nhỉ?

– Hũ kem mở nắp có ghi số và chữ M: Thời hạn sử dụng tính từ ngày mở nắp. Không như nhiều đồ gia dụng khác, hạn sử dụng của mĩ phẩm thường đánh dấu từ ngày khui hộp. 6m= 6 tháng. 18M= 18tháng vv..vv đương nhiên trong điều kiện bảo quản sạch sẽ, khô thoáng

– Chú thỏ: Tên quốc tế Leaping Bunny, là biểu tượng toàn cầu cho việc đạt tiêu chuẩn cao nhất, nghiêm ngặt nhất về việc không thử nghiệm trên động vật.

– Ngọn lửa bùng cháy: Sản phẩm có nhiều thành phần dễ bắt lửa. Tránh tuyệt đối việc xức nước hoa hồng dưới ánh nến lãng mạn hoặc đêm lửa trại tưng bừng.

– Tam giác có 3 mũi tên quay vòng: Đây là biểu tượng toàn cầu cho recycling- tái sử dụng, tái chế. Sản phẩm có biểu tượng này chứng tỏ vỏ hộp được làm bằng các nguyên liệu tái chế nhé!

– Bàn tay giở sách: Xem thêm thông tin ở tờ rơi. Vì diện tích vỏ hộp có hạn nên nhà sản xuất in thêm thông tin ở tờ rơi kẹp trong hộp nếu bạn có nhu cầu tham khảo.

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

TIN TỨC LIÊN QUAN

Tin tức về Cuộc sống

Review sữa bột pha sẵn IQLac Colostrum cho trẻ biếng ăn, suy dinh dưỡng

Review sữa bột pha sẵn IQLac Colostrum cho trẻ biếng ăn, suy dinh dưỡng

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều dòng sữa bột công thức pha sẵn dành cho trẻ biếng ăn. Thế nhưng đâu là lựa chọn tốt cho con? Với các bé có tình trạng biếng ăn, suy dinh dưỡng thì dòng sữa bột công thức pha sẵn IQLac Colostrum là một lựa chọn đáng quan tâm.