Thông tin cơ bản
Tên máy ảnh: Olympus PEN E-P5
Độ phân giải cảm biến: 16.1MP
Kích thước cảm biến: 4/3 (17.3mm x 13.0mm)
Ống kính: Non-Zoom 17mm (34mm eq.)
Kính ngắm: không/màn hình LCD
Độ phơi sáng cơ bản: 200 – 25,600
Độ phơi sáng mở rộng: 100 – 25,600
Tốc độ màn trập: 1/8000 – 60 giây
Kích thước: 122 x 69 x 37 mm
Khối lượng: 545g bao gồm pin và ống kính
Giá: 21.6 triệu
Thiết kế và phần cứng
Là một phiên bản của chiếc E-P3, chiếc E-P5 có vẻ ngoài khá giống mẫu máy tiền nhiệm, nhưng tất nhiên là không thể thiếu vài nâng cấp. Chiếc E-P5 có thêm hai nút xoay mà hãng Olympus gọi là nút xoay 2×2 ở mặt trước và sau của máy, cùng với một nút gạt đa năng mà bạn có thể gán chức năng tùy chọn. Chức năng mặc định của nút gạt này là để chuyển từ điều khiển tốc độ màn trập sang điều chỉnh khẩu độ hoặc để điều chỉnh độ nhạy sáng và cân bằng trắng. Bạn có thể gán chức năng công tắc khóa cho màn trập khi quay phim hoặc là chức năng điều khiển lấy nét tự động hoặc thủ công.
Mặc dù có màn hình gắn trên cơ cấu xoay và vài tính năng khác được bổ sung, chiếc E-P5 chỉ dày hơn mẫu máy tiền nhiệm có vài mm và nặng hơn khoảng 18%. Toàn bộ thân máy và cả vài nút xoay được chế tạo hoàn toàn từ kim loại để tăng độ bền.
Cảm biến của chiếc E-P5 là loại Live MOS với độ phân giải 16.1MP giống như của mẫu OM-D E-M5. Tổng độ phân giải của cảm biến là 17.2MP. Bộ xử lý của chiếc E-P5 vẫn là TruePic VI nhưng hiệu suất không phải không thay đổi.
Màn hình LCD 3 inch của chiếc E-P5 có hỗ trợ cảm ứng và có tỉ lệ 3:2, với độ phân giải 1,037,000 điểm ảnh, tương đương 720 x 480 pixel. Độ sáng của màn hình cũng được cải thiện hơn so với mẫu E-P3. Màn hình có lớp phủ chống bám dấu vân tay và được gắn trên cơ cấu xoay 80 độ lên trên và 50 độ xuống dưới.
Tính năng và hiệu suất làm việc
Tốc độ chụp ảnh burst của chiếc E-P5 được cải thiện đáng kể là 10fps so với tốc độ của chiếc E-P3 chỉ là 3.1fps. Ngay cả khi chế độ lấy nét theo dõi được kích hoạt, tốc độ chụp ảnh burst vẫn là 5fps. Bộ nhớ đệm của chiếc E-P5 là 16 ảnh JPEG, 18 ảnh RAW hoặc 15 ảnh JPEG + RAW.
Chiếc E-P5 cũng thừa hưởng hệ thống lấy nét tương phản 35 điểm từ chiếc OM-D E-M5. Hai điểm thay đổi đáng kể nhất về hệ thống lấy nét là tính năng lấy nét phóng đại có khả năng tập trung vào vùng lấy nét qua 4 mức zoom: 5x, 7x, 10x hoặc 14x. Điểm thay đổi còn lại là tính năng khuếch đại lấy nét, với hai màu khuêch đại là đen và trắng.
Đèn flash pop-up của chiếc E-P5 có 7 mức tầm hoạt động hiệu quả đi kèm với máy, với tốc độ đồng bộ hóa là 1/250 giây với đèn ngoài và 1/320 với đèn trong. Bạn có thể điều khiển đèn flash từ xa và máy cũng có khe cắm flash ngoài.
Về khả năng quay video, chiếc E-P5 có thể quay video với độ phân giải cao nhất là full-HD (1,920 x 1,080 pixels), nhưng sử dụng định dạng video là MPEG-4 AVC thay vì AVCHD. Tốc độ quay cũng từ 60fps xuống còn 30fps để phù hợp với cảm biến. Nếu bạn muốn thì máy cũng có thể quay video ở độ phân giải thấp hơn là 720p hoặc VGA (640 x 480 pixel). Tính năng chống rung cũng từ chống rung điện tử sang chống rung chuyển cảm biến, có hiệu quả làm việc cao hơn.
Chiếc E-P5 có thể kết nối với Wi-Fi 802.11 b/g/n và tính năng độc đáo là máy quét mã QR để có thể đồng bộ hóa nhanh chóng máy ảnh với điện thoại hay máy tính bảng của bạn. Trên máy có một cổng micro USB đa chức năng, một cổng micro HDMI Type D và một cổng kết nối đa năng độc quyền của hãng tên Accessory Port 2. Pin của chiếc E-P5 có thể cung cấp đủ năng lượng cho 330 lần chụp theo chuẩn CIPA.
Hồng Ngọc
Tổng hợp
Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam