Những tiêu chí chọn lốp xe chuẩn và phù hợp mà bạn không thể bỏ qua

Chuyển tới nội dung chính trong bài[xem]
Bạn đang cần mua một lốp xe và không biết cách chọn lốp xe nào đúng và đạt tiêu chuẩn.

Nếu trước đây bạn chưa từng mua lốp xe mới thì việc chọn một chiếc lốp xe chuẩn là điều không hề đơn giản. Dưới đây chúng tôi sẽ phác thảo một vài yếu tố cần thiết giúp bạn hiểu rõ sự khác nhau cơ bản lốp xe đa mùa, lốp xe hiệu suất và lốp xe mùa đông để bạn có thể đọc thông tin lốp xe, đảm bảo bạn mua đúng kích cỡ và loại lốp xe phù hợp.

1. Xem xét kỹ loại lốp xe bạn định chọn

Loại lốp đa mùa: Đúng như cái tên của nó, tất cả lốp xe đa mùa được thiết kế giúp bạn có thể lái xe trong các điều kiện thời tiết khác nhau. Lợi thế của loại lốp xe này đó là bạn có thể đi xe vào mùa xuân, mùa hè và mùa thu nhưng không phù hợp trong điều kiện thời tiết lạnh hoặc thời tiết có tuyết. Chúng thường cho bạn những chuyến đi êm hơn so với lốp xe mùa đông.

Lốp xe đa mùa.

Lốp xe đa mùa.

Lốp hiệu suất: Được đánh giá có tốc độ cao hơn so với lốp xe khác. Chúng được thiết kế để xử lý và kiểm soát tốc độ cao nên nó thường cứng hơn so với các loại lốp khác. Điều này có thể sẽ ảnh hưởng đến sự thoải mái trong quá trình lái xe của bạn. Độ rộng của lốp cũng lớn tạo nhiều khoảng cách tiếp xúc hơn cho xe với mặt đường và lực kéo trên con đường khô tốt hơn. Các hợp chất đặc biệt được sử dụng giúp tăng cường hiệu suất cho lốp xe nhưng nó không cung cấp ta-lông lốp giống như lốp xe đa mùa.

Lốp xe hiệu suất.

Lốp xe hiệu suất.

Lốp xe mùa đông: Những lốp xe này sử dụng các hợp chất đặc biệt để cải thiện lực kéo, ngăn chặn và xử lý bất cứ khi nào nhiệt độ xuống dưới 7 độ C. Một lốp xe mùa đông được đánh dấu bằng biểu tượng núi hoặc bông tuyết. Mặc dù những lốp đa mùa có thể đi được trong mùa đông thế nhưng nó không tạo được sự bám chặt mà lốp mùa đông có thể có trong thời tiết lạnh hoặc có tuyết.

Lốp xe mùa đông

Lốp xe mùa đông

2. Kích cỡ lốp

Điều quan trọng bạn phải kiểm tra nhãn hiệu xe của bạn hoặc báo hiệu nguy hiểm để biết thông tin cụ thể về lốp xe trước khi chọn những chiếc lốp phù hợp. Ví dụ một chiếc xe có kích thước lốp P185/75R14 82S có ý nghĩa như sau:

Ý nghĩa thông số kỹ thuật của lốp xe

Ý nghĩa thông số kỹ thuật của lốp xe

P: Loại dịch vụ: Cho bạn biết đây là lốp xe dùng để chở khách, nó khác với những lốp xe bán tải chở hàng, xe tải nhẹ (LT) hoặc các loại lốp khác.

185: Chiều rộng lốp được tính bằng đơn vị mm từ vách này đến vách kia. Chiều rộng lốp chính là bề mặt tiếp xúc của lốp xe với mặt đường. Phương thức đo lường này thay đổi tùy thuộc vào độ rộng của vành bánh xe mà lốp được trang bị: nó sẽ lớn hơn nếu vành bánh rộng hơn và nhỏ hơn nếu vành hẹp. Các số ở mặt bên của lốp chỉ ra chiều rộng được đo lường với lốp xe phù hợp với độ rộng của vành bánh xe.

75: Tỷ số giữa độ cao của thành lốp với độ rộng bề mặt lốp: được tính bằng tỷ lệ bề dày/chiều rộng lốp. Trong ví dụ này bề dày bằng 75% chiều rộng lốp.

R: cấu trúc của lốp. Hầu hết các lốp hiện nay đều có cấu trúc Radial (ký hiệu R), ngoài ra còn có một số lốp xe có ký hiệu khác như D – cấu trúc bố chéo, B – cấu trúc bố tương tự như bố chép nhưng có thêm lớp đai gia cố bên dưới gai lốp.

14: Đường kính của vành bánh xe hay còn gọi là đường kinh la-zăng(inch)

82: Tải trọng lốp xe chịu được. Trong ví dụ này tải trọng giới hạn là 82 tương ứng với 475kg. Chỉ số tải trọng khác nhau tương ứng với tải trọng tối đa khác nhau. Tải trọng tối đa được hiển thị trong lbs (pounds) và theo kg và áp lực tối đa trong PSI và kPa.

S: Tốc độ tối đa lốp xe có thể hoạt động bình thường. Lốp xe này có tốc độ tối đa tiêu chuẩn công nghiệp là 130mph. Chữ cái khác nhau tương ứng với tốc độ tối đa khác nhau.

3. Hông lốp

Trên lốp có rất nhiều thông tin về cấu trúc cũng như công suất của lốp. Khi mua lốp xe, bạn nên chọn những chiếc lốp phù hợp với kích thước của nhà sản xuất gốc OE( Original Equipment) được chỉ rõ trong nhãn hiệu. Tối thiểu bạn nên chọn những chiếc lốp đáp ứng hoặc vượt xa mức đánh giá của nhà sản xuất trong tải trọng tối đa và chỉ số tải.

Hông lốp xe.

Hông lốp xe.

4. Cập nhật một số từ chuyên ngành về lốp xe

– Tire Tread: Khu vực bằng phẳng của lốp mà tiếp xúc với bề mặt đường. Cấu trúc của lốp tire tread cho biết các đặc tính kết dính của lốp trong mọi điều kiện lái.

– Hông lốp: Phần thẳng đứng của lốp, kéo dài từ mặt đường đến các đường gân nổi của bánh. Cấu trúc và chiều sâu ảnh hưởng đến lốp và khả năng xử lý của lốp.

– UTQG (Uniform Tire Quality Grade ) Tiêu chuẩn chất lượng lốp xe được xây dựng để trang bị cho người tiêu dùng các thông tin giúp họ có thể so sánh các lốp dựa trên độ mòn gân lốp xe, độ bám đường và độ chịu nhiệt. khả năng dừng của lốp xe theo hướng thẳng và khả năng chịu nhiệt độ của lốp khi chạy xe trên quãng đường dài với tốc độ cao. Chỉ số này hầu như được sử dụng đối với lốp xe đa mùa cho loại xe chuyên chở khách.

– Tread wear: Đây là thông số về độ mòn gân lốp xe so với tiêu chuẩn so sánh là 100.

– Áp suất lốp tối đa: Đây là áp suất cao nhất mà lốp xe có thể chịu được. Không bao giờ được bơm lốp xe vượt qua thông số quy định về áp lực hơi tối đa.

– Chỉ số tải: Mức trọng lượng mà các bánh xe có thể tải an toàn. Số càng cao thì khả năng tải trọng càng lớn.

– Kết cấu lốp xe: Cho thấy sức mạnh tương đối của lốp xe bằng cách xác định só lượng thực tế của Ply được sử dụng trong cấu trúc lốp.

– Vật liệu của lốp xe: Được thể hiện trên hông lốp sẽ liệt kê danh sách chất liệu cũng như số lượng lớp của mỗi chất liệu được sử dụng để củng cố cao su.

– Biểu tượng ngọn núi hoặc bông tuyết: Được thiết kế cho thời tiết lạnh hoặc những khu vực có tuyết và được kiểm tra để đáp ứng hoặc vượt xa những tiêu chuẩn công nghiệp.

– M+S: lốp xe đạt yêu cầu tối thiểu khi đi trên mặt đường lầy lội hoặc phủ tuyết. Tuy nhiên nó không có nghĩa là lốp đã được kiểm duyệt phù hợp trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.

Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp bên trên có thể giúp bạn lựa chọn chiếc lốp xe phù hợp nhất cho mình.

T.Thu

Theocanadiantire.ca

Tin tức về Tư vấn mua sắm

Đánh giá so sánh máy làm sữa hạt Olivo CB400

Đánh giá so sánh máy làm sữa hạt Olivo CB400

Máy làm sữa hạt Olivo CB400 đáp ứng được nhu cầu sử dụng của gia đình nhỏ từ 2 - 4 người. Cùng xem qua bài đánh giá dưới đây để hiểu rõ hơn về dòng máy này nhé!