So sánh, tìm kiếm sản phẩm giá rẻ uy tín và tốt nhất | websosanh.vn

Cách giải hạn sao chiếu mệnh xấu năm Ất Mùi đúng chuẩn

Cập nhật ngày: 25/02/2015, lúc 10:39
Nếu gặp được sao tốt, năm đó, con người sẽ có thể thoải mái làm ăn, việc gia đình, sức khỏe đều an lành, tốt đẹp. Tuy nhiên nếu gặp sao xấu, sẽ gặp phải những điều không hay.

Ý nghĩa của các sao chiếu mệnh

Sao chiếu mệnh sẽ thay đổi theo từng người và theo từng năm. Có thể năm nay chúng ta bị sao xấu chiếu mệnh nhưng năm sau sẽ gặp được sao tốt khiến cho mọi việc được bình an thuận lợi, làm việc suôn sẻ mà buôn bán có lời. Nhiều người có thể không mê tín nhưng lại rất “tin” vào sao chiếu mệnh bởi ý nghĩa của những sao này đã được kiểm chứng qua rất nhiều người, từ lịch sử cho đến hiện tại.

Nếu gặp được sao tốt, năm đó, con người sẽ có thể thoải mái làm ăn, việc gia đình, sức khỏe đều an lành, tốt đẹp. Tuy nhiên nếu gặp sao xấu, sẽ gặp phải những điều không hay, vì vậy, người ta thường đi giải hạn để làm giảm bớt những điều xui xẻo có thể gặp đến trong năm.

Ý nghĩa của các sao như sau:

– La Hầu: hung tin của nam giới nhưng nữ giới cũng bi ai chẳng kém, thường đem lại giữ không may liên quan đến luật pháp, công quyền, tranh cãi, ăn nói thị phi, tai nạn, bênh tật về tai mắt, máu huyết, hao tài. Nhiều chuyện phiền muộn, sầu bi. Xấu nhất là tháng giêng và tháng 2 âm lịch.

– Thổ Tú: (thổ tinh) thường đem lại sự trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.

– Thủy Diêu: (thủy tinh) tốt nhưng cũng kỵ tháng 4 và thâng 8 âm lịch. Chủ về tài lộc hỉ. không nên đi song biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

– Thái Bạch: (kim tinh) sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xem ngày tốt xấu thấy, tháng xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.

– Thái Dương: (mặt trời) đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.

– Vân hán: (hỏa tinh) đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 2 tháng 8 âm lich.

– Kế đô: hung tin của nữ giới, thường đem lại tai nạn, hao tài tốn của, tang khó, bệnh tật, thị phi, đau khổ buồn rầu, họa vô đơn chí, trong gia đình có việc không may. Xấu nhất là vào tháng 3 tháng 9 âm lịch.

– Thái âm: (mặt trăng) tốt với nam lẫn nữ về công danh và tiền bạc, hỉ dự vào tháng 9 nhưng lại gây đau ốm bệnh tật, sinh đẻ có nguy hiểm cho nữ giới vào tháng 10.

– Mộc đức: (mộc tinh) đem lại sự an vui, tốt lành, may mắn và nhiều mặt nhất là tôn sự. Tốt vào tháng 10 và tháng Chạp âm lịch. Nhưng nữ giới đề phòng bệnh tật phát sinh nhất là về máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Gia đạo có chút bất hòa, nhưng nhân khẩu bình an không đáng ngại.

Muốn xem năm nay mình được/bị sao gì chiếu mệnh, các bạn có thể theo dõi bảng sau:

Cách giải hạn sao xấu năm Ất Mùi

Cách giải hạn các sao xấu không quá phức tạp, việc này bạn có thể tự làm, hoặc cũng có thể nhờ người khác làm hộ. Vào ngày sao hạn chiếu mệnh, cần thắp đèn thắp nến, cầu xin bình an, tăng thêm phúc thọ. Đầu năm có hạn nên đến chùa, các tháng sau có thể làm ở nhà.

Tuy nhiên, có một cách làm đơn giản hơn nữa là áp dụng khoa học phong thủy, khá hiệu quả lại không sa đà vào nghi lễ khó kiểm chứng. Muốn biết chi tiết từng người, cần có năm, tháng, ngày giờ, địa điểm sinh, từ đó thấy rõ chu kỳ 9 sao và có hướng hóa giải theo ngũ hành.

Nguyên tắc là sao xấu thuộc ngũ hành nào tiết giảm đi, còn sao tốt thì chọn ngũ hành tương ứng, hoặc sinh ra ngũ hành đó. Cụ thể:

Sao La hầu, Thái bạch (ngũ hành là Kim): Dùng Thủy tiết, đeo trang sức đá quý màu đen như: đá núi lửa, thạch anh đen, thạch anh tóc đen…

Sao Vân hớn (ngũ hành là Hỏa): Dùng Thổ tiết, đeo trang sức đá quý màu vàng như thạch anh tóc vàng, lưu ly, hổ phách, thạch anh vàng…

Sao Kế đô, Thổ tú (ngũ hành là Thổ): Dùng Kim tiết, như đeo trang sức đá quý màu trắng: mã não trắng, thạch anh trắng, kim cương, xà cừ…

Sao Thủy diệu tốt, nhưng bất lợi cho nữ (ngũ hành là Thủy): Dùng Mộc tiết, như đeo trang sức màu xanh: phỉ thúy, ngọc lục bảo, thạch anh linh, khổng tước…

Hy vọng các bạn sẽ tìm được cách giải sao hiệu quả và chính xác cho mình để có một năm mới an khang, thịnh vượng, mọi việc được như ý!

Hương Giang

Tổng hợp

Websosanh.vn – Website so sánh giá đầu tiên tại Việt Nam

TIN TỨC LIÊN QUAN

TIN TỨC VỀ Cuộc sống

ads
Bán hàng cùng Websosanh